Câu hỏi:
12/07/2023 1,212The International Monetary Fund (IMF) is an organization of 189 member countries. It stabilizes the global economy in three ways. First, it monitors global conditions and identifies risks. Second, it advises its members on how to improve their economies. Third, it provides technical assistance and short-term loans to prevent financial crises. The IMF’s goal is to prevent these disasters by guiding its members. These countries are willing to give up some of their sovereign authority to achieve that aim.
The IMF has the rare ability to look into and review the economies of all its member countries. As a result, it has its finger on the pulse of the global economy better than any other organization. The IMF produces a wealth of analytical reports. It provides the World Economic Outlook, the Global Financial Stability Report, and the Fiscal Monitor each year. It also delves into regional and country-specific assessments. It uses this information to determine which countries need to improve their policies. Hence, the IMF can identify which countries threaten global stability. The member countries have agreed to listen to the IMF’s recommendations because they want to improve their economies and remove these threats.
Since the Mexican peso crisis of 1994–95 and the Asian crisis of 1997–98, the IMF has taken a more active role to help countries prevent financial crises. It develops standards that its members should follow. For example, members agree to provide adequate foreign exchange reserves in good times. That helps them increase spending to boost their economies during recessions. The IMF reports on members countries’ observance of these standards. It also issues member country reports that investors use to make well-informed decisions. That improves the functioning of financial markets. The IMF also encourages sustained growth and high living standards, which is the best way to reduce members’ vulnerability to crises.
The IMF provides loans to help its members tackle balance of payments problems, stabilize their economies, and restore sustainable growth. Because the Fund lends money, it’s often confused with the World Bank. The World Bank lends money to developing countries for specific projects that will fight poverty. Unlike the World Bank and other development agencies, the IMF does not finance projects. Traditionally, most IMF borrowers were developing countries. They had limited access to international capital markets due to their economic difficulties. An IMF loan signals that a country’s economic policies are on the right track. That reassures investors and acts as a catalyst for attracting funds from other sources. All that shifted in 2010 when the Eurozone crisis prompted the IMF to provide short-term loans to bail out Greece. That was within the IMF’s charter because it prevented a global economic crisis.
The role of the IMF has increased since the onset of the 2008 global financial crisis. In fact, an IMF surveillance report warned about the economic crisis but was ignored. As a result, the IMF has been called upon more and more to provide global economic surveillance. It’s in the best position to do so because it requires members to subject their economic policies to IMF scrutiny. Member countries are also committed to pursuing policies that are conducive to reasonable price stability, and they agree to avoid manipulating exchange rates for unfair competitive advantage.
(Source: https://www.thebalance.com)
What does the passage mainly discuss?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận thông tin gì?
A. IMF và các mục tiêu và vai trò của nó
B. Lịch sử của IMF
C. Cơ cấu tổ chức của IMF
D. Thành viên của IMF
Căn cứ thông tin giới thiệu về IMF trong đoạn đầu:
The International Monetary Fund is an organization of 189 member countries. It stabilizes the global economy in three ways. First, it monitors global conditions and identifies risks. Second, it advises its members on how to improve their economies. Third, it provides technical assistance and short-term loans to prevent financial crises. The IMF’s goal is to prevent these disasters by guiding its members. These countries are willing to give up some of their sovereign authority to achieve that aim.
(Quỹ tiền tệ quốc tế là một tổ chức gồm 189 quốc gia thành viên. Nó ổn định nền kinh tế toàn cầu theo ba cách. Đầu tiên, nó theo dõi các điều kiện toàn cầu và xác định các rủi ro. Thứ hai, nó tư vấn cho các thành viên về cách cải thiện nền kinh tế của họ. Thứ ba, nó cung cấp sự hỗ trợ kỹ thuật và các khoản vay ngắn hạn để ngăn chặn khủng hoảng tài chính. Mục tiêu của IMF là ngăn chặn những thảm họa này bằng cách hướng dẫn các thành viên của mình. Các nước này sẵn sàng từ bỏ một số thẩm quyền chủ quyền để đạt được mục tiêu đó.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “look into” in paragraph 2 can best be replaced by _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “look into” trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng _____.
A. tìm
B. cung cấp
C. kiểm tra
D. có được
Kiến thức từ vựng và cụm động từ: to look into (xem xét kỹ, kiểm tra) = to examine
The IMF has the rare ability to look into and review the economies of all its member countries. As a result, it has its finger on the pulse of the global economy better than any other organization.
(IMF có khả năng hiếm có trong việc kiểm tra và xem xét các nền kinh tế của tất cả các nước thành viên.)
Câu 3:
What can be inferred from paragraph 2?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn 2?
A. IMF đánh giá các tổ chức khác.
B. IMF khảo sát các điều kiện toàn cầu.
C. IMF xác định các quốc gia nào có thể vay tiền.
D. IMF đề xuất cách vượt qua khủng hoảng
Căn cứ nội dung đoạn 2, khái quát để hiểu ý chính của tác giả:
The IMF has the rare ability to look into and review the economies of all its member countries. As a result, it has its finger on the pulse of the global economy better than any other organization. The IMF produces a wealth of analytical reports. It provides the World Economic Outlook, the Global Financial Stability Report, and the Fiscal Monitor each year. It also delves into regional and country-specific assessments. It uses this information to determine which countries need to improve their policies. Hence, the IMF can identify which countries threaten global stability. The member countries have agreed to listen to the IMF’s recommendations because they want to improve their economies and remove these threats.
(IMF có khả năng hiếm có trong việc kiểm tra và xem xét các nền kinh tế của tất cả các nước thành viên. Do đó, nó có vai trò trong nhịp đập của nền kinh tế toàn cầu nhiều hơn so với bất kỳ tổ chức nào khác. IMF tạo ra rất nhiều báo cáo phân tích. Nó cung cấp Triển vọng kinh tế thế giới, Báo cáo ổn định tài chính toàn cầu và giám sát tài chính mỗi năm. Nó cũng đi sâu vào các đánh giá khu vực và quốc gia cụ thể. Nó sử dụng thông tin này để xác định quốc gia nào cần cải thiện chính sách. Do đó, IMF có thể xác định các nước đe dọa sự ổn định toàn cầu. Các nước thành viên đã đồng ý lắng nghe các khuyến nghị của IMF vì họ muốn cải thiện nền kinh tế của mình và loại bỏ những mối đe dọa này.)
Câu 4:
The word “It” in paragraph 2 refers to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “It” trong đoạn 2 ám chỉ ______.
A. Kinh tế toàn cầu
B. Tổ chức
C. Báo cáo phân tích
D. IMF
Kiến thức ngữ pháp và cấu trúc câu:
The IMF produces a wealth of analytical reports. It provides the World Economic Outlook, the Global Financial Stability Report, and the Fiscal Monitor each year.
(IMF tạo ra rất nhiều báo cáo phân tích. Nó cung cấp Triển vọng kinh tế thế giới, Báo cáo ổn định tài chính toàn cầu và giám sát tài chính mỗi năm.)
Câu 5:
According to paragraph 3, which of the following is NOT a method of IMF to help countries prevent financial crises?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo đoạn 3, điều nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp của IMF để giúp các quốc gia ngăn chặn khủng hoảng tài chính?
A. Xây dựng tiêu chuẩn cho các thành viên
B. Phát hành báo cáo quốc gia thành viên
C. Khuyến khích tăng trưởng bền vững và mức sống cao
D. Cho các nước đang phát triển vay để vượt qua khủng hoảng
Căn cứ thông tin đoạn 3, chỉ có nội dung phương án D không được nói đến:
It develops standards that its members should follow.
(Nó phát triển các tiêu chuẩn mà các thành viên của nó phải tuân theo.)
It also issues member country reports that investors use to make well-informed decisions.
(Nó cũng đưa ra các báo cáo quốc gia thành viên mà nhà đầu tư sử dụng để đưa ra quyết định sáng suốt.)
The IMF also encourages sustained growth and high living standards, which is the best way to reduce members’ vulnerability to crises.
(IMF cũng khuyến khích tăng trưởng bền vững và mức sống cao, đó là cách tốt nhất để giảm thiểu tính dễ tổn thương của các thành viên đối với các cuộc khủng hoảng.)
Câu 6:
The word “capital” in paragraph 3 probably means ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “capital” trong đoạn 3 có thể có nghĩa là ______.
A. Một số tiền lớn được đầu tư
B. Số tiền phụ trội mà bạn trả lại
C. Tiền mà một tổ chức như ngân hàng cho vay
D. Giá trị cổ phần trong một công ty
Kiến thức từ vựng: capital (n) = tiền vốn
They had limited access to international capital markets due to their economic difficulties.
(Họ đã hạn chế tiếp cận thị trường vốn quốc tế do những khó khăn kinh tế của họ.)
Câu 7:
Which of the following best summarizes paragraph 4?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Lựa chọn nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 4?
A. IMF cung cấp đầy đủ ngoại hối.
B. IMF cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và các khoản vay ngắn hạn.
C. IMF cải thiện chức năng của thị trường tài chính.
D. IMF xác định các nước đe dọa sự ổn định toàn cầu.
Căn cứ thông tin đoạn 4, cần hiểu và khái quát ý chính đoạn văn:
The IMF provides loans to help its members tackle balance of payments problems, stabilize their economies, and restore sustainable growth.
(IMF cung cấp các khoản vay để giúp các thành viên giải quyết vấn đề cán cân thanh toán, ổn định nền kinh tế và khôi phục tăng trưởng bền vững.)
Traditionally, most IMF borrowers were developing countries. They had limited access to international capital markets due to their economic difficulties. An IMF loan signals that a country’s economic policies are on the right track. That reassures investors and acts as a catalyst for attracting funds from other sources.
(Theo truyền thống, hầu hết người vay IMF là các nước đang phát triển. Họ đã hạn chế tiếp cận thị trường vốn quốc tế do những khó khăn kinh tế của họ. Một khoản vay IMF báo hiệu rằng các chính sách kinh tế của một quốc gia đang đi đúng hướng. Điều đó làm cho các nhà đầu tư yên tâm và hoạt động như một chất xúc tác để thu hút tiền từ các nguồn khác.)
Câu 8:
According to paragraph, which of the following is TRUE about the International Monetary Fund?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG về Tổ chức Tiền tệ Quốc tế IMF?
A. Mặc dù IMF đưa ra nhiều báo cáo kinh tế, nhưng nó không thể xác định các quốc gia nào đe dọa sự ổn định toàn cầu.
B. Các nước thành viên không nên tuân theo tiêu chuẩn của IMF để phát triển quốc gia của họ.
C. Khoản vay IMF chứng minh rằng chính sách kinh tế của một quốc gia là chính xác.
D. Vai trò của IMF đã tăng lên kể từ khi cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 1998 bắt đầu.
Căn cứ thông tin các đoạn:
Đoạn 2: It uses this information to determine which countries need to improve their policies. Hence, the IMF can identify which countries threaten global stability.
(Nó sử dụng thông tin này để xác định quốc gia nào cần cải thiện chính sách. Do đó, IMF có thể xác định các nước đe dọa sự ổn định toàn cầu.)
Đoạn 3: Since the Mexican peso crisis of 1994–95 and the Asian crisis of 1997–98, the IMF has taken a more active role to help countries prevent financial crises. It develops standards that its members should follow.
(Kể từ cuộc khủng hoảng peso Mexico năm 1994–95 và cuộc khủng hoảng châu Á 1997–98, IMF đã có một vai trò tích cực hơn để giúp các quốc gia ngăn chặn khủng hoảng tài chính. Nó phát triển các tiêu chuẩn mà các thành viên của nó nên tuân theo.)
Đoạn 4: An IMF loan signals that a country’s economic policies are on the right track. That reassures investors and acts as a catalyst for attracting funds from other sources.
(Một khoản vay IMF báo hiệu rằng các chính sách kinh tế của một quốc gia đang đi đúng hướng. Điều đó làm cho các nhà đầu tư yên tâm và hoạt động như một chất xúc tác để thu hút tiền từ các nguồn khác.)
Đoạn cuối: The role of the IMF has increased since the onset of the 2008 global financial crisis.
(Vai trò của IMF đã tăng lên kể từ khi cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 bắt đầu.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 6:
về câu hỏi!