Câu hỏi:
12/07/2023 3,155Asia is very rich in cultures, races and languages. Indians and most people in (1) ____ South Asian countries commonly speak more than one language daily, as a matter of routine. Their highly diverse expat, diaspora and migrant communities provide them not only with global access, but also with global sources of income.
India and other South Asian countries are (2) ____ the largest recipients of monthly transfers from their diaspora workers. Due to their religious, ethnic and social diversity, more than 30 million Indians access and transfer (3) ____ from countries as various as Saudi Arabia, the UAE, Malaysia, Singapore, the US, Canada, the UK and Australia.
Regional languages and minority religions have (4) ____ themselves as global community networks. This is as much true for the Tamils in Malaysia as for the Sikhs in Canada. Such connections provide them with (5) ____ to education and jobs, partly through professional visa arrangements, and despite the limitations and constraints of our current times. These communities have created their own formats, many of which have become international actors, such the Global Tamil Forum and the World Sikh Organization.
(http://www.ssoar.info/ssoar)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Châu Á rất giàu về văn hóa, chủng tộc và ngôn ngữ. Người Ấn Độ và hầu hết mọi người ở các nước Nam Á láng giềng thường nói nhiều hơn một ngôn ngữ hàng ngày, như một thói quen. Cộng đồng người nước ngoài, cộng đồng người định cư Do Thái và người di cư rất đa dạng của họ cung cấp cho họ không chỉ quyền tiếp cận đến toàn cầu, mà còn với các nguồn thu nhập toàn cầu.
Ấn Độ và các quốc gia Nam Á khác là một trong những nơi nhận chuyển khoản hàng tháng lớn nhất từ những người lao động di cư của họ. Do sự đa dạng về tôn giáo, sắc tộc và xã hội, hơn 30 triệu người Ấn Độ tiếp cận và chuyển tiền từ các quốc gia khác nhau như Ả Rập Saudi, UAE, Malaysia, Singapore, Mỹ, Canada, Anh và Úc.
Ngôn ngữ khu vực và tôn giáo thiểu số đã tự đặt mình là mạng lưới cộng đồng toàn cầu. Điều này đúng với người Tamils ở Malaysia cũng như người Sikh ở Canada. Những kết nối như vậy cung cấp cho họ quyền tiếp cận với giáo dục và công việc, một phần thông qua các thỏa thuận thị thực chuyên nghiệp, mặc dù có những hạn chế của thời đại hiện tại. Các cộng đồng này đã tạo ra các định dạng của riêng họ, rất nhiều trong số đó đã trở thành các tác nhân quốc tế, như diễn đàn toàn cầu Tamil và tổ chức Sikh thế giới.
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. neighbouring (a): bên cạnh, gần, lân cận (về địa lý, địa điểm, con người)
B. neighbourhood (n): hàng xóm, vùng lân cận
C. neighbour (n): người hàng xóm, quốc gia láng giềng
Tạm dịch: Asia is very rich in cultures, races and languages. Indians and most people in (1) ___________ South Asian countries commonly speak more than one language daily, as a matter of routine. Their highly diverse expat, diaspora and migrant communities provide them not only with global access, but also with global sources of income.
(Châu Á rất đa dạng về văn hoá, chủng tộc và ngôn ngữ. Người Ấn Độ và hầu hết mọi người ở các nước Nam Á lân cận thường nói nhiều hơn một ngôn ngữ thường ngày, như một thói quen. Cộng đồng người nước ngoài, cộng đồng người di cư rất đa dạng của họ không chỉ cung cấp sự tiếp cận toàn cầu mà còn là các nguồn thu nhập toàn cầu.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
A. in: trong, ở, tại
B. of: của
C. between A and B: giữa A và B (dùng cho 2 đối tượng)
D. among: giữa, trong (dùng cho nhiều đối tượng)
Tạm dịch: India and other South Asian countries are (2) ________ the largest recipients of monthly transfers from their diaspora workers.
(Ấn Độ và các quốc gia Nam Á khác là một trong những quốc gia nhận chuyển khoản hàng tháng lớn nhất từ những người lao động di cư của họ)
Câu 3:
Due to their religious, ethnic and social diversity, more than 30 million Indians access and transfer (3) ____ from countries as various as Saudi Arabia, the UAE, Malaysia, Singapore, the US, Canada, the UK and Australia.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. remittance (n): sự gửi tiền, số tiền được chuyển
B. salary (n): lương
C. payment (n): số tiền trả, tiền bồi thường
D. tax (n): thuế
Tạm dịch: Due to their religious, ethnic and social diversity, more than 30 million Indians access and transfer (3) __________ from countries as various as Saudi Arabia, the UAE, Malaysia, Singapore, the US, Canada, the UK and Australia.
(Do sự đa dạng về tôn giáo, sắc tộc và xã hội, hơn 30 triệu người Ấn Độ tiếp cận và chuyển tiền từ các quốc gia khác nhau như Ả Rập Xê Út, Các Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất, Malaysia, Singapore, Mỹ, Canada, Vương quốc Anh và Úc)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. consider (v): cân nhắc, xem xét, coi như
B. regard (v): coi như, xem như, đánh giá
C. establish (v): thành lập, thiết lập, đặt (ai vào một địa vị), đem vào (thói quen, tín ngưỡng…)
Establish oneself as st: có được vị thế gì (thường thì hành động này phản ảnh hình tượng cá nhân) = to put someone or something into a successful and lasting position
D. form (v): hình thành
Tạm dịch: Regional languages and minority religions have (4) ______________ themselves as global community networks. This is as much true for the Tamils in Malaysia as for the Sikhs in Canada.
(Ngôn ngữ khu vực và tôn giáo thiểu số đã xây dựng vị thế của họ như là mạng lưới cộng đồng toàn cầu. Điều này khá đúng với người Tamils ở Malaysia cũng như người Sikh ở Canada.)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. access (v, n): tiếp cận, sự tiếp cận, quyền truy cập, truy cập
B. limitation (n): sự giới hạn
C. route (n): tuyến, lộ trình
D. solution (n): sự giải quyết
Tạm dịch: Such connections provide them with (5) __________ to education and jobs, partly through professional visa arrangements, and despite the limitations and constraints of our current times.
(Mặc dù những hạn chế và bó buộc của thời đại hiện nay của chúng ta, những kết nối như vậy cung cấp cho họ sự tiếp cận với giáo dục và công việc, một phần thông qua các thỏa thuận thị thực chuyên nghiệp.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 6:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!