Câu hỏi:
12/07/2023 465OPEC was established at a conference held in Baghdad Sept. 10–14, 1960, and was formally constituted in January 1961 by five countries: Saudi Arabia, Iran, Iraq, Kuwait, and Venezuela. Members admitted afterward include Qatar (1961), Indonesia and Libya (1962), Abū Ẓabī (1967), Algeria (1969), Nigeria (1971), Ecuador (1973), and Angola (2007). The United Arab Emirates assumed Abū Ẓabī’s membership in the 1970s. Gabon, which had joined in 1975, withdrew in January 1995, but it had relatively insignificant oil reserves. Ecuador suspended its membership from OPEC from December 1992 until October 2007, while Indonesia suspended its membership beginning in January 2009.
OPEC’s headquarters, first located in Geneva, was moved to Vienna in 1965. OPEC members coordinate policies on oil prices, production, and related matters at semiannual and special meetings of the OPEC Conference. The Board of Governors, which is responsible for managing the organization, convening the Conference, and drawing up the annual budget, contains representatives appointed by each member country; its chair is elected to a one-year term by the Conference. OPEC also possesses a Secretariat, headed by a secretary – general appointed by the Conference for a three-year term; the Secretariat includes research and energy-studies divisions.
OPEC members collectively own about two-thirds of the world’s proven petroleum reserves and account for two-fifths of world oil production. Members differ in a variety of ways, including the size of oil reserves, geography, religion, and economic and political interests. Four members – Kuwait, Qatar, Saudi Arabia, and the United Arab Emirates – have very large per capita oil reserves; they also are relatively strong financially and thus have considerable flexibility in adjusting their production. Saudi Arabia, which has the largest reserves and a relatively small (but fast-growing) population, has traditionally played a dominant role in determining overall production and prices.
Because OPEC has been beset by numerous conflicts throughout its history, some experts have concluded that it is not a cartel – or at least not an effective one – and that it has little, if any, influence over the amount of oil produced or its price. Other experts believe that OPEC is an effective cartel, though it has not been equally effective at all times. The debate largely centers on semantics and the definition of what constitutes a cartel. Those who argue that OPEC is not a cartel emphasize the sovereignty of each member country, the inherent problems of coordinating price and production policies, and the tendency of countries to renege on prior agreements at ministerial meetings. Those who claim that OPEC is a cartel argue that production costs in the Persian Gulf are generally less than 10 percent of the price charged and that prices would decline toward those costs in the absence of coordination by OPEC.
The influence of individual OPEC members on the organization and on the oil market usually depends on their levels of reserves and production. Saudi Arabia, which controls about one-third of OPEC’s total oil reserves, plays a leading role in the organization. Other important members are Iran, Iraq, Kuwait, and the United Arab Emirates, whose combined reserves are significantly greater than those of Saudi Arabia. Kuwait, which has a very small population, has shown a willingness to cut production relative to the size of its reserves, whereas Iran and Iraq, both with large and growing populations, have generally produced at high levels relative to reserves. Revolutions and wars have impaired the ability of some OPEC members to maintain high levels of production.
(Source: https://www.britannica.com/topic/OPEC)
Which of the following does the passage mainly discuss?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận vấn đề gì sau đây?
A. OPEC và các thành viên.
B. Tư cách thành viên và tổ chức của OPEC.
C. Thành lập OPEC.
D. Thành viên ban đầu của OPEC.
Căn cứ thông tin giới thiệu trong đoạn mở đầu:
OPEC was established at a conference held in Baghdad Sept. 10–14, 1960, and was formally constituted in January 1961 by five countries: Saudi Arabia, Iran, Iraq, Kuwait, and Venezuela. Members admitted afterward include Qatar (1961), Indonesia and Libya (1962), Abū Ẓabī (1967), Algeria (1969), Nigeria (1971), Ecuador (1973), and Angola (2007). The United Arab Emirates assumed Abū Ẓabī’s membership in the 1970s.
(OPEC được thành lập tại một hội nghị được tổ chức tại Baghdad từ ngày 10-14/9/1960, và được chính thức thành lập vào tháng 1 năm 1961 bởi 5 quốc gia: Ả Rập Xê Út, Iran, Iraq, Kuwait và Venezuela. Các thành viên được thừa nhận sau đó bao gồm Qatar (1961), Indonesia và Libya (1962), Abū Ẓabī (1967), Algeria (1969), Nigeria (1971), Ecuador (1973) và Angola (2007). Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất đã nắm vai trò thành viên của Abū Ẓabī vào những năm 1970.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to paragraph 1, what are founding members of OPEC?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Theo đoạn 1, các thành viên sáng lập của OPEC là gì?
A. Iraq, Kuwait, Venezuela, Ả Rập Xê Út và Iran
B. Qatar, Iraq, Kuwait, Venezuela và Ả Rập Saudi
C. Indonesia, Kuwait, Venezuela, Ả Rập Xê Út và Libya
D. Abū Ẓabī, Venezuela, Ả Rập Xê Út, Libya và Nigeria
Căn cứ thông tin đoạn 1:
OPEC was established at a conference held in Baghdad Sept. 10–14, 1960, and was formally constituted in January 1961 by five countries: Saudi Arabia, Iran, Iraq, Kuwait, and Venezuela.
(OPEC được thành lập tại một hội nghị được tổ chức tại Baghdad từ ngày 10-14/9/1960, và được chính thức thành lập vào tháng 1 năm 1961 bởi 5 quốc gia: Ả Rập Xê Út, Iran, Iraq, Kuwait và Venezuela.)
Câu 3:
The word “semiannual” in paragraph 2 mostly means ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “semiannual” trong đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là ______.
A. Xảy ra sáu lần một năm
B. Xảy ra sau mỗi sáu tháng
C. Xảy ra mỗi hai năm
D. Xảy ra hai lần mỗi năm
Kiến thức từ vựng: semiannual (a) = hai lần mỗi năm
OPEC members coordinate policies on oil prices, production, and related matters at semiannual and special meetings of the OPEC Conference.
(Các thành viên OPEC phối hợp các chính sách về giá dầu, sản xuất và các vấn đề liên quan tại các cuộc họp bán niên và đặc biệt của Hội nghị OPEC.)
Câu 4:
According to paragraph 2, how to identify representatives in the Board of Governors?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn 2, làm thế nào để xác định các đại diện trong Hội đồng quản trị?
A. Hội đồng quản trị có trách nhiệm lựa chọn chúng.
B. Hội nghị OPEC sẽ quyết định ai là đại diện.
C. Họ được chỉ định bởi mỗi quốc gia thành viên.
D. Họ được đề xuất bởi Ban thư ký.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
The Board of Governors, which is responsible for managing the organization, convening the Conference, and drawing up the annual budget, contains representatives appointed by each member country.
(Hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm quản lý tổ chức, triệu tập Hội nghị và lập ngân sách hàng năm, bao gồm các đại diện do mỗi quốc gia thành viên chỉ định)
Câu 5:
According to paragraph 3, what is probably the reason for the dominant role of Saudi Arabia?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo đoạn 3, điều gì có thể là lý do cho vai trò vượt trội của Ả Rập Xê Út?
A. Nó có một vị trí địa lý tốt.
B. Dân số của nó đang tăng nhanh.
C. Dân số tương đối nhỏ.
D. Nó có trữ lượng dầu lớn nhất.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Saudi Arabia, which has the largest reserves and a relatively small (but fast-growing) population, has traditionally played a dominant role in determining overall production and prices.
(Ả Rập Xê Út, nơi có trữ lượng lớn nhất và dân số tương đối nhỏ (nhưng đang tăng trưởng nhanh), có truyền thống đóng vai trò chủ đạo trong việc xác định sản xuất và giá cả tổng thể.)
Câu 6:
The word “Those” in paragraph 4 refers to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “Those” trong đoạn 4 ám chỉ ______.
A. Chuyên gia
B. Các-ten
C. Giá cả
D. Ngữ nghĩa học
Kiến thức ngữ pháp và cấu trúc câu:
Other experts believe that OPEC is an effective cartel, though it has not been equally effective at all times. The debate largely centres on semantics and the definition of what constitutes a cartel. Those who argue that OPEC is not a cartel emphasize the sovereignty of each member country, the inherent problems of coordinating price and production policies, and the tendency of countries to renege on prior agreements at ministerial meetings.
(Các chuyên gia khác tin rằng OPEC là một các-ten hiệu quả, mặc dù nó không hiệu quả như nhau ở mọi thời điểm. Cuộc tranh luận chủ yếu tập trung vào ngữ nghĩa và định nghĩa về những gì cấu thành một các-ten. Những người cho rằng OPEC không phải là một các-ten nhấn mạnh chủ quyền của mỗi quốc gia thành viên, những vấn đề cố hữu trong việc điều phối chính sách giá cả và sản xuất, và xu hướng của các quốc gia không tuân theo các thỏa thuận trước tại các cuộc họp hội đồng.)
Câu 7:
Which of the following is NOT true about OPEC according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Thông tin nào sau đây KHÔNG đúng về OPEC theo nội dung đoạn văn?
A. Trụ sở chính của OPEC ở Geneva trước năm 1965.
B. Các thành viên của OPEC có vai trò như nhau và chỉ khác nhau về quy mô trữ lượng dầu.
C. OPEC có nhiều xung đột trong suốt lịch sử của nó.
D. Iran và Iraq thường sản xuất ở mức cao so với trữ lượng của họ.
Căn cứ thông tin các đoạn:
Đoạn 2: OPEC’s headquarters, first located in Geneva, was moved to Vienna in 1965.
(Trụ sở chính của OPEC, đầu tiên được đặt tại Geneva, được chuyển đến Vienna năm 1965.)
Đoạn 3: Members differ in a variety of ways, including the size of oil reserves, geography, religion, and economic and political interests.
(Các thành viên khác nhau theo nhiều cách khác nhau, bao gồm quy mô trữ lượng dầu, địa lý, tôn giáo và lợi ích kinh tế và chính trị.)
Đoạn 4: Because OPEC has been beset by numerous conflicts throughout its history, some experts have concluded that it is not a cartel.
(Bởi vì OPEC đã bị bao vây bởi nhiều cuộc xung đột trong lịch sử của nó, một số chuyên gia đã kết luận rằng nó không phải là một các-ten)
Đoạn 5: whereas Iran and Iraq, both with large and growing populations, have generally produced at high levels relative to reserves.
Câu 8:
The word “impaired” in the last paragraph can best be replaced by _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “impaired” trong đoạn cuối có thể được thay thế bằng _____.
A. tăng cường
B. cải thiện
C. làm hại
D. sửa đổi
Kiến thức từ vựng và từ đồng nghĩa: to impair (làm hư hại) = to damage
Revolutions and wars have impaired the ability of some OPEC members to maintain high levels of production.
(Cuộc cách mạng và chiến tranh đã làm suy yếu khả năng của một số thành viên OPEC duy trì mức sản xuất cao.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 7:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!