Câu hỏi:
12/07/2024 1,227Vấn đề việc làm ở nước ta ngày càng trở nên gay gắt, tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm ngày càng tăng cao, trong khi đó:
- Lao động bổ sung hằng năm lớn mà cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm nên số việc làm không đủ cho lao động.
- Lao động thất nghiệp, thiếu việc làm tập trung ở lứa tuổi dưới 30, do đó cần phải đào tạo, trong khi vốn không thể đáp ứng.
- Đô thị hoá chưa hợp lí nên dân cư, lao động kéo ra thành phố, làm cho vấn đề thất nghiệp ở thành phố càng trầm trọng.
- Vấn đề việc làm gay gắt nhất là ở Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ,... đặc biệt là các thành phố lớn.
- Hậu quả của vấn đề việc làm: thu nhập thấp, chất lượng cuộc sống giảm, nảy sinh nhiều vấn đề xã hội.
Vấn đề việc làm được thể hiện như thế nào trong thông tin trên?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Thong tin trên cho thấy:
+ Tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm ngày càng tăng cao trên phạm vi cả nước.
+ Tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm diễn ra không đồng đều giữa các địa phương. Cụ thể: Vấn đề việc làm gay gắt nhất là ở Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ,... đặc biệt là các thành phố lớn.
+ Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng đối với đời sống kinh tế - xã hội của đất nước.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm?
A. Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tình trạng thiếu hụt lao động.
B. Khi khả năng tạo việc làm gặp khó khăn sẽ dẫn đến tình trạng lao động gặp khó khăn.
C. Khi thiếu hụt lao động sẽ làm cho sản xuất gặp khó khăn.
D. Khi thiếu hụt việc làm sẽ làm cho nền kinh tế không phát triển được.
Câu 2:
Việc làm là hoạt động
A. tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm.
B. lao động có thu nhập cho cá nhân.
C. lao động công ích.
D. lao động tình nguyện.
Câu 3:
Thông tin thị trường lao động và dịch vụ việc làm có vai trò
A. nâng cao kiến thức cho người lao động và người sử dụng lao động.
B. là cầu nối trong việc gắn kết thị trường lao động với thị trường việc làm.
C. giúp các doanh nghiệp điều tiết lực lượng lao động.
D. là cơ sở để người lao động tìm được việc làm phù hợp cho mình.
Câu 4:
Hoạt động nào dưới đây được coi là việc làm? Vì sao?
A. Mọi hoạt động mang lại thu nhập cho con người.
B. Mọi hoạt động tạo ra của cải vật chất cho cá nhân.
C. Mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm.
D. Mọi hoạt động của người từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 5:
Khi cung lao động cao hơn số lượng việc làm thì sẽ dẫn đến tình trạng nào dưới đây? Vì sao?
A. Thiếu việc làm cho người có nhu cầu làm việc.
B. Thiếu sản phẩm vật chất cho xã hội.
C. Thiếu nguồn lực lao động.
D. Mất cân đối trong sản xuất.
Câu 6:
Nhận định nào dưới đây là đúng về mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm? Vì sao?
Thông tin về việc làm và lao động trên thị trường:
A. giúp người lao động có thông tin để chủ động tìm kiếm việc làm mà không cần tìm hiểu từ các nguồn khác.
B. giúp người sử dụng lao động có thông tin để chủ động mở rộng quy mô sản xuất trong những lĩnh vực cần nhiều lao động phổ thông.
C. giúp người lao động có thông tin về việc làm để tìm việc làm và người sử dụng lao động có thông tin về lao động tuyển dụng lao động.
D. giúp người lao động có việc làm ổn định cuộc sống cho mình.
Câu 7:
Những người nào dưới đây góp phần tạo ra thị trường việc làm?
A. Người tạo ra việc làm và người đáp ứng yêu cầu của việc làm.
B. Người lao động và người chủ doanh nghiệp bất kì.
C. Giám đốc doanh nghiệp và người có khả năng lao động.
D. Tập thể người lao động và lãnh đạo công ty.
về câu hỏi!