Câu hỏi:
11/07/2024 245Quan sát hình sau:
a) Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Mật độ dân số |
Quốc gia |
Trên 200 nghìn người/km2 |
|
Từ 100 đến 200 nghìn người/km2 |
|
Dưới 100 nghìn người/km2 |
|
b) Rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á.
c) Kể tên các đô thị trên 5 triệu người của khu vực Đông Nam Á.
d) Phân tích ảnh hưởng của các đô thị đông dân đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 69k).
Quảng cáo
Trả lời:
♦ Yêu cầu a)
Mật độ dân số |
Quốc gia |
Trên 200 nghìn người/km2 |
Việt Nam, Phi-lip-pin |
Từ 100 đến 200 nghìn người/km2 |
In-đô-nê-xi-a; Xin-ga-po; Thái Lan |
Dưới 100 nghìn người/km2 |
Mi-an-ma, Lào, Cam-pu-chia, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Ti-mo Lét-xtê |
♦ Yêu cầu b) Dân cư khu vực Đông Nam Á phân bố không đều.
♦ Yêu cầu c) Các đô thị trên 5 triệu người của khu vực Đông Nam Á gồm: Băng Cốc, Gia-các-ta, Ma-ni-la, Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Y-an-gun, Kua-la Lăm-pơ, Xin-ga-po.
♦ Yêu cầu d) Các đô thị đông dân sẽ tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn, có nguồn lao động đông, thu hút được đầu tư nước ngoài,... từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên, các đô thị này cũng gặp nhiều vấn đề cần giải quyết như: việc làm, nhà ở, tệ nạn xã hội,...
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều có lợi thế để phát triển
A. các ngành kinh tế biển.
B. các ngành công nghiệp đòi hỏi cao về trình độ.
C. nền nông nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới.
D. ngành công nghiệp đóng tàu biển.
Câu 2:
Đông Nam Á là khu vực có nguồn tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú, đa dạng chủ yếu do
A. địa hình núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích, với nhiều đỉnh núi cao trên 2.000m.
B. nằm trong cùng một đới khí hậu nhiệt đới gió mùa.
C. có các đồng bằng châu thổ rộng lớn và các vùng núi cao đồ sộ.
D. nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn và các luồng sinh vật.
Câu 3:
Đông Nam Á có nền văn hoá đa dạng, giàu bản sắc là do
A. dân số đông, mật độ dân số cao.
B. vị trí địa lí giáp biển, lịch sử lâu đời.
C. nằm ở nơi giao nhau của các nền văn hoá lớn.
D. nằm trong vành đai nóng của bán cầu Bắc.
Câu 4:
Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á?
A. Nằm ở phía nam châu Á, phần lớn trong khu vực nội chí tuyến.
B. Nằm phần lớn trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á.
C. Kéo dài từ khoảng vĩ độ 28°B đến khoảng vĩ độ 10°N.
D. Nằm trên tuyến đường biển quốc tế nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Câu 5:
Quan sát hình 11.1, hãy trả lời các câu hỏi 6, 7. Số dân (triệu người)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây của khu vực Đông Nam Á?
A. Số dân và tỉ lệ sinh của khu vực giai đoạn 1990 - 2020.
B. Số dân và tỉ lệ tử của khu vực giai đoạn 1990 - 2020.
C. Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực giai đoạn 1990 - 2020.
D. Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực giai đoạn 1990 - 2020.
Câu 6:
Cho bảng số liệu sau:
a) Nhận xét sự khác biệt trong cơ cấu GDP của Xin-ga-po và Cam-pu-chia.
b) Tại sao có sự khác biệt đó?
Câu 7:
Các quốc gia nào sau đây thuộc Đông Nam Á lục địa?
A. Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Thái Lan.
B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan và Mi-an-ma.
C. Thái Lan, Mi-an-ma, Xin-ga-po, Bru-nây, Việt Nam.
D. Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Thái Lan.
47 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 9 có đáp án (Phần 2)
29 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 12 có đáp án (Phần 2)
42 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 11 có đáp án (Phần 2)
38 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án (Phần 2)
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Cánh diều Bài 11 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12 có đáp án
Đề kiểm tra cuối kì 1 Địa 11 CTST có đáp án ( Đề 1)
Đề kiểm tra cuối kì 1 Địa 11 KNTT có đáp án ( Đề 1)
về câu hỏi!