Câu hỏi:

21/08/2023 772

Cho các nghĩa của từ “lặn” như sau:

1. Tự làm cho mình chìm sâu xuống nước.

2. Biến đi như lẩn mất vào bên trong

3. (Khẩu ngữ) Trốn biệt đi.

4. Khuất mất đi phía dưới đường chân trời.

a. Theo bạn, trong các nghĩa này, đâu là nghĩa mới của từ? Vì sao bạn nhận xét như vậy?

b. Tìm ví dụ minh họa cho các nghĩa trên.

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Trả lời:

a.

- Trong các nghĩa của từ “lặn” đã cho, nghĩa thứ ba “(khẩu ngữ) trốn biệt đi” là nghĩa mới của từ. Chúng ta có thể căn cứ vào các cuốn từ điển: Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên), Từ điển từ mới tiếng Việt (Chu Bích Thu chủ biên) để đưa ra

kết luận như vậy.

- Trong Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên, 2002), từ “lặn” chỉ có 3 nghĩa (không có nghĩa thứ ba như đề bài đã cho). Trong Từ điển từ mới tiếng Việt (Chu Bích Thu chủ biên, 2008), từ “lặn” có 4 nghĩa như đề bài đã cho, trong đó, nghĩa thứ ba (khẩu ngữ) trốn biệt đi” là nghĩa mới của từ.

b. Ví dụ minh họa:

- Nó lặn xuống đáy hồ để tìm chiếc kính bơi.

- Các nổi sởi đã lặn.

- Bỗng nhiên anh ấy lặn mất tăm.

- Khi Mặt Trời lặn, chàng vội vã trở về nhà.

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Tìm những từ ngữ mới xuất hiện gần đây được cấu tạo trên cơ sở các từ ngữ sau: trí tuệ, tri thức, kinh tế, đặc khu, nhân tạo, thông minh, truyền hình, hút bụi, đồng hồ, rô-bốt, trực tuyến, dạy học, điện thoại. Giải thích ý nghĩa của các từ ngữ vừa tìm được.

Xem đáp án » 21/08/2023 3,281

Câu 2:

Phân tích hiệu quả biểu đạt của các kết hợp từ được in đậm dưới đây:

a.

Đường trong làng: hoa đại với mùi rơm...

Người cùng tôi đi đạo giữa đường thơm

Lòng giặt sẵn ít hương hoa tưởng tượng

Đất thêm nắng, bóng tre rồi bóng phượng.

(Huy Cận, Đi giữa đường thơm)

b.

Đọng nắng thôi, cát chẳng đọng mưa

Bàn chân lùa bàn chân thêm bỏng rút

(Xuân Quỳnh, Gió Lào cát trắng)

Xem đáp án » 21/08/2023 2,458

Câu 3:

Cho các từ ngữ sau: lúa, thóc, cm, cơm nếp, xôi, tấm, cúm.

a. Giải thích sự khác biệt về ý nghĩa giữa các từ ngữ trên. Cho ví dụ minh hoạ,

b. Tìm ít nhất năm thành ngữ có chứa các từ ngữ trên và đạt câu có sử dụng các thành ngữ ấy.

c. Thảo luận với bạn trong nhóm về sự phong phú của các từ ngữ chỉ lúa gạo và các món ăn từ lúa gạo trong tiếng Việt, sau đó chia sẻ ý kiến với các nhóm khác.

Xem đáp án » 21/08/2023 2,157

Câu 4:

Hoàn thành bảng sau để biết được ý nghĩa của các con vật trong văn hóa Việt qua một số thành ngữ (làm vào vở):

Thành ngữ tiếng Việt

Ý nghĩa thành ngữ

Con vật

Ý nghĩa của con vật trong văn hóa Việt

Miệng hùm gan thỏ

Tỏ ra bạo dạn nhưng thực chất hèn kém

Hùm, thỏ

- hùm: mạnh bạo, hùng hổ

- thở: nhút nhát

To như voi

 

 

 

Làm thân trâu ngựa

 

 

 

Mèo khen mèo dài đuôi

 

 

 

Ngựa non háu đá

 

 

 

Khẩu Phật tâm xà

 

 

 

Cú đội lốt công

 

 

 

Gan thỏ đế

 

 

 

Cháy nhà ra mặt chuột

 

 

 

Rồng đến nhà tôm

 

 

 

Xem đáp án » 21/08/2023 1,655

Câu 5:

Liệt kê những từ ngữ mới, những cách diễn đạt mới của giới trẻ mà bạn biết.

Xem đáp án » 21/08/2023 1,621

Câu 6:

Tìm các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản cho thấy ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội (làm vào vở):

Luận điểm

Lí lẽ và dẫn chứng

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án » 21/08/2023 1,586

Câu 7:

Các từ ngữ sau có sự biến đổi ý nghĩa. Hãy điền thông tin nghĩa cũ và nghĩa mới vào bảng sau (làm vào vở):

Từ ngữ

(Các) nghĩa cũ

(Các) nghĩa mới

Chữa cháy

Dập tắt lửa của đám cháy để ngăn hỏa hoạn.

Giải quyết việc cấp bách, cốt để tạm thời đối phó, chưa giải quyết vấn đề một cách căn bản.

Ví dụ: Nó trót làm sai nên bây giờ phải tìm cách chữa cháy.

Lên ngôi

 

 

Gối đầu

 

 

Gặt hái

 

 

Chát

 

 

Sốt

 

 

Xem đáp án » 21/08/2023 1,499

Bình luận


Bình luận