Câu hỏi:
11/09/2023 581In addition to the great ridges and volcanic chains, the oceans conceal another form of undersea mountains: the strange guyot, or flat-topped seamount. No marine geologist even suspected the existence of these isolated mountains until they were discovered by geologist Harry H. Hess in 1946.
He was serving at the time as naval officer on a ship equipped with a fathometer. Hess named these truncated peaks for the nineteenth-century Swiss-born geologist Arnold Guyot, who had served on the faculty of Princeton University for thirty years. Since then, hundreds of guyots have been discovered in every ocean but the Arctic. Like offshore canyons, guyots present a challenge to oceanographic theory. They are believed to be extinct volcanoes. Their flat tops indicate that they once stood above or just below the surface, where the action of waves leveled off their peaks. Yet today, by definition, their summits are at least 600 feet below the surface, and some are as deep as 8,200 feet. Most lie between 3,200 feet and 6,500 feet. Their tops are not really flat but slope upward to a low pinnacle at the center. Dredging from the tops of guyots has recovered basalt and coral rubble, and that would be expected from the eroded tops of what were once islands. Some of this material is over 80 million years old. Geologists think the drowning of the guyots involved two processes: The great weight of the volcanic mountains depressed the sea floor beneath them, and the level of the sea rose a number of times, especially when the last Ice Age ended, some 8,000 to 11,000 years ago.
The word “conceal” is closest in meaning to which of the following?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Conceal sb/ st: (v) che giấu, giấu giếm ≈ hide: (v) che giấu
Create: tạo ra
Erode: xói mòn
Contain: chứa
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The passage implies that guyots were first detected by means of _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Đoạn văn ngụ ý rằng các guyots lần đầu được phát hiện nhờ vào đâu
Thông tin nằm ở đoạn 2: “…a ship equipped with a fathometer…Since then, hundreds of guyots have been discovered in every ocean…”
Đó là nhờ vào máy đo chiều sâu ((máy dùng tiếng vọng để đo chiều sâu của biển)
Các phương án còn lại không được đề cập đến như là phương pháp tìm ra các guyot đầu tiên là A. cuộc thám hiểm lặn xuống biển sâu. B. phân tích máy tính. C. tàu ngầm nghiên cứu
Câu 3:
What does the passage say about the Arctic Ocean?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Đoạn văn nói gì về Bắc Băng Dương
Thông tin nằm ở đoạn 2: “Since then, hundreds of guyots have been discovered in every ocean but the Arctic.” Kế từ đó, hàng trăm guyot đã được phát hiện ở tát cả các đại dương ngoại trừ Bắc Băng Dương.
Các phương án còn lại sai hoặc không được đê cập đến. A. Guyot đầu tiên được phát hiện ra ở đó. B. Các guyot không thể hình thành ở đây. C. Ở đó có nhiều guyot hơn tất cả những đại dương khác
Câu 4:
The author states that offshore canyons and guyots have which of the following characteristics in common?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Tác giả nói rằng các hẻm núi ngoài khơi và các guyot có đặc điểm chung nào sau đây
Thông tin nằm ở đoạn 2: “Like offshore canyons, guyots present a challenge to oceanographic theory.” Giống như các hẻm núi ngoài khơi, các guyot đều gây thách thức cho việc đưa ra thuyết đại dương học về chúng Các phương án còn lại không được đề cập đến. A. Cả hai được tìm thấy ở đáy đại dương gần với thềm lục địa. B. Cả hai được hình thành bởi hoạt động núi lửa. C. Cả hai tại cùng một thời điểm đều nằm trên mặt biển
Câu 5:
According to the passage, most guyots are found at a depth of _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo đoạn văn, hầu hết các guyot được tìm thấy ở độ sâu
Thông tin nằm ở câu: “Most lie between 3,200 feet and 6,500 feet.”
Câu 6:
According to the passage, which of the following two processes were involved in the submersion of guyots?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn văn, 2 quá trình nào sau đây liên quan đến việc chìm xuống biển của các guyot
Thông tin nằm ở câu cuối đoạn văn: “The great weight of the volcanic mountains depressed the sea floor beneath them, and the level of the sea rose a number of times…” Ttrọng lượng lớn của những ngọn núi lửa làm yếu đáy biển bên dưới chúng, và mực nước biển đã tăng nhiều lần... "
Các phương án khác không được đề cập đến. A. xói mòn và hoạt động núi lửa. B. Thuỷ triều lên cao và động đất. D. Thi công núi và hoạt động của các dòng hải lưu
Câu 7:
According to the passage, when did sea level significantly rise?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Theo đoạn văn, mực nước biển tăng mạnh khi nào
Thông tin nằm ở câu cuối đoạn văn: “The great weight of the volcanic mountains depressed the sea floor beneath them, and the level of the sea rose a number of times, especially when the last Ice Age ended, some 8,000 to 11,000 years ago.”
Câu 8:
What is the author’s main purpose in writing this passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Mục đích chính của đoạn văn này là gì
Thông tin nằm ở đoạn 1: “In addition to the great ridges and volcanic chains, the oceans conceal another form of undersea mountains: the strange guyot, or flat-topped seamount.” Ngoài những dãy núi lớn và những ngọn núi lửa, đại dương cũng che dấu một hình thức khác của núi: đó là các guyot, hay gọi là núi ngầm dưới nước có đỉnh bằng
Câu này là câu mở của đoạn để giới thiệu mục đích chính sau đó của cả đoạn văn sẽ là mô tả đặc điểm của thế giới dưới biển.
Các phương án khác không phải là mục đích chính của bài. B. để lần theo nghề nghiệp của ông Amold Guyot. C. để trình bày các kết quả của nghiên cứu địa chất gần đây. D. để thảo luận về các dãy núi dưới nước và núi lửa.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
The number of parents who want to teach their own children in the U.S. is _____.
Câu 6:
The phrase “round the clock” in the second paragraph is similar in meaning to______.
về câu hỏi!