Câu hỏi:

15/09/2023 1,861 Lưu

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to Indicate the correct answer to each of the questions.

There is a wide range of organisms by their population whose lives mostly depend on how they hunt or are hunted. And most living organisms have some way of protecting themselves from natural predators. Some mammals, like the platypus, carry internal toxins to transmit to predators via biting or other means, and some plants protect themselves by being poisonous. The African crested rat was originally thought to be poisonous because predators that tried to eat it often became paralyzed. But scientists have recently learned that's not actually the case.

The crested rat chews on the poisonous bark of a certain tree, and then smears the chewed-up substance onto its fur, where a strip of special quill-like hairs soaks up the poisonous mixture. Though similar to a porcupine's, the quills do differ: whereas the porcupine defends itself by poking predators, the African rat uses its quill-like hairs to deliver poison to them. When a predator comes after it, instead of running away, the rat stays put and parts its hair to reveal the strip of fur on its back where the poison is being stored. That raised strip is the first thing that receives a bite, and the poison inside disables the predator. These hair tubes are unusual. In fact, scientists do not know of another animal that uses plant poison in this way.

Scientists are puzzled that the rat doesn't appear to be affected by the poison. Because it affects

heartbeat regulation, understanding how the rat can keep its heart rate regulated effectively while using the poison could help scientists develop new medicines for people with heart trouble. And they hope that those suffering from heart diseases will benefit from this.

What is the main purpose of the passage?

A. To show how animals can affect plant life.
B. To compare one animal to other similar ones.
C. To emphasize the dangers of researching animals.
D. To discuss an unusual animal defense technique.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Giải thích: Mục đích chính của đoạn văn là gì?

A. Để cho thấy cách mà động vật có thể ảnh hưởng đến đời sống thực vật.

B. Để so sánh một con vật với những loài tương tự.

C. Để nhấn mạnh sự nguy hiểm của việc nghiên cứu động vật.

D. Để thảo luận một kỹ thuật bảo vệ bất thường của động vật.

Chọn D

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

In paragraph 1, why does the author mention the platypus?

A. To illustrate that mammals may eat poisonous plants.
B. To give an example of a mammal that uses poison.
C. To show how it differs from the crested rat.
D. To explain that the platypus is at risk.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Giải thích: Trong đoạn 1, tại sao tác giả đề cập đến thú mỏ vịt?

A. Để minh họa cho rằng động vật có vú có thể ăn thực vật có độc.

B. Để cho một ví dụ về một động vật có vú sử dụng chất độc.

C. Để cho thấy nó khác với chuột nhắt.

D. Để giải thích rằng thú mỏ vịt đang bị nguy hiểm.

Thông tin: And most living organisms have some way of protecting themselves from natural predators.

Some mammals, like the platypus, carry internal toxins to transmit to predators via biting or other means

Tạm dịch: Và hầu hết các sinh vật sống có một số cách tự bảo vệ mình khỏi những kẻ săn mồi tự nhiên.

Một số động vật có vú, như thú mỏ vịt, mang độc tố bên trong để truyền đến động vật ăn thịt thông qua cắn hoặc các phương tiện khác

Chọn B

Câu 3:

The word “paralyzed” in paragraph 1 is closest in meaning to

A. disabled
B. unaffected
C. inaccessible
D. undecided

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Giải thích: Từ "paralyzed" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với

A. tê liệt, tàn tật            B. không bị ảnh hưởng               C. không thể tiếp cận                                       D. chưa quyết định

"paralyzed" = disabled

Thông tin: The African crested rat was originally thought to be poisonous because predators that tried to eat it often became paralyzed.

Tạm dịch: Giống chuột nhắt Châu Phi ban đầu được cho có độc bởi vì những kẻ ăn thịt cố ăn nó thường bị tê liệt.

Chọn A

Câu 4:

In paragraph 2, what does the word “them” refer to?

A. predators
B. porcupines
C. crested rats
D. quill-like hairs

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Giải thích: Trong đoạn 2, từ "them" đề cập đến?

A. động vật ăn thịt                 B. nhím                       C. chuột nhắt                          D. dải lông

Thông tin: Though similar to a porcupine's, the quills do differ: whereas the porcupine defends itself by poking predators, the African rat uses its quill-like hairs to deliver poison to them.

Tạm dịch: Mặc dù tương tự như lông của nhím, dải lông này rất khác: trong khi con nhím tự bảo vệ bằng cách húc vào những kẻ săn mồi, chuột nhắt châu Phi sử dụng dải lông của nó để chuyển chất độc cho chúng.

Chọn A

Câu 5:

The word “defends” in paragraph 2 is closest in meaning to

A. encourages
B. protects
C. feeds
D. pretends

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Giải thích: Từ “defends” trong đoạn 2 gần nhất có nghĩa là

A. khuyến khích                     B. bảo vệ                       C. cho ăn                                D. giả vờ

“defend” = protect: bảo vệ

Thông tin: Though similar to a porcupine's, the quills do differ: whereas the porcupine defends itself by poking predators, the African rat uses its quill-like hairs to deliver poison to them.

Tạm dịch: Mặc dù tương tự như lông của nhím, dải lông này rất khác: trong khi con nhím tự bảo vệ bằng cách húc vào những kẻ săn mồi, chuột nhắt châu Phi sử dụng dải lông của nó để chuyển chất độc cho chúng.

Chọn B

Câu 6:

What are scientists surprised by?

A. How toxic plant poison can be.
B. How useful plant toxins can be.
C. How quickly rats learn new behavior.
D. That the rats are protected from the poison.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Giải thích: Các nhà khoa học ngạc nhiên bởi?

A. Thực vật độc có thể độc đến mức nào.                              B. Chất độc thực vật có ích như thế nào

C. Cách chuột học được hành vi mới nhanh thế nào             D. Rằng chuột được bảo vệ khỏi chất độc.

Thông tin: Scientists are puzzled that the rat doesn't appear to be affected by the poison.

Tạm dịch: Các nhà khoa học bối rối rằng con chuột dường như không bị ảnh hưởng bởi chất độc.

Chọn D

Câu 7:

What would scientists like to investigate further?

A. Medicine used to counteract poison.
B. Other animals like the crested rat.
C. Health effects of a chemical.
D. Rats with unhealthy hearts.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Giải thích: Các nhà khoa học muốn nghiên cứu sâu hơn cái gì?

A. Thuốc dùng để chống lại chất độc.                       B. Các loài động vật khác như chuột nhắt.

C. Ảnh hưởng sức khoẻ của một hóa chất.                D. Chuột có trái tim không khoẻ mạnh.

Thông tin: Scientists are puzzled that the rat doesn't appear to be affected by the poison. Because it affects heartbeat regulation, understanding how the rat can keep its heart rate regulated effectively while using the poison could help scientists develop new medicines for people with heart trouble.

Tạm dịch: Các nhà khoa học bối rối rằng con chuột dường như không bị ảnh hưởng bởi chất độc. Bởi vì nó ảnh hưởng đến việc điều hòa nhịp tim, hiểu cách chuột có thể điều chỉnh nhịp tim hiệu quả trong khi sử dụng chất độc có thể giúp các nhà khoa học phát triển các loại thuốc mới cho những người mắc bệnh tim.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Có rất nhiều sinh vật do số lượng, chủ yếu sống phụ thuộc vào cách săn bắn hoặc bị săn bắn. Và hầu hết sinh vật sống có một số cách tự bảo vệ mình khỏi những kẻ thù tự nhiên. Một số động vật có vú, như thú mỏ vịt, mang chất độc bên trong truyền cho kẻ thù thông qua việc cắn hoặc các cách khác, và một số thực vật tự bảo vệ mình bằng cách trở nên rất độc. Giống chuột nhắt Châu Phi ban đầu được cho có độc bởi vì những kẻ ăn thịt cố ăn nó thường bị tê liệt. Tuy nhiên, các nhà khoa học gần đây đã biết được rằng điều này không thực sự đúng.

Những con chuột nhắt nhai vỏ độc của một cây nào đó, và sau đó bôi lên lông của nó, nơi mà một dải lông đặc biệt ngấm hỗn hợp độc hại. Mặc dù tương tự như lông của nhím, dải lông này rất khác: trong khi con nhím tự bảo vệ bằng cách húc vào những kẻ săn mồi, chuột nhắt châu Phi sử dụng dải lông của nó để chuyển chất độc cho chúng. Khi một kẻ săn mồi đi sau nó, thay vì chạy trốn, con chuột kiên định và rẽ lông để lộ dải lông trên lưng, nơi chất độc đang được lưu trữ. Đó là nơi bị cắn đầu tiên, và chất độc bên trong vô hiệu hóa thú ăn thịt. Những ống lông này không bình thường. Trên thực tế, các nhà khoa học không biết một con vật nào khác cũng sử dụng chất độc thực vật theo cách này.

Các nhà khoa học đang bối rối vì chuột không bị ảnh hưởng bởi chất độc. Vì nó ảnh hưởng đến việc điều hòa nhịp tim, hiểu cách chuột có thể giữ nhịp tim trong khi sử dụng chất độc có thể giúp các nhà khoa học

phát triển các loại thuốc mới cho những người có vấn đề về tim. Và họ hy vọng rằng những người bị bệnh tim sẽ được hưởng lợi từ điều này.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. An overview of telecommuting.
B. The failure of telecommuting.
C. The advantages of telecommuting.
D. A definition of telecommuting.

Lời giải

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu quan tâm vấn đề nào sau đây?

A. Tổng quan về làm việc từ xa.                                B. Sự thất bại của làm việc từ xa.

C. Những ưu điểm của làm việc từ xa.                      D. Một định nghĩa của làm việc từ xa.

Chọn A

Câu 2

A. What makes kites stay up in the air.
B. How kites can be utilized.
C. What parts kites consist of.
D. Why kites are were spurned.

Lời giải

Giải thích: Chủ đề chính của đoạn văn là gì?

A. Điều làm cho diều bay trong không khí.                B. Cách sử dụng diều.

C. Các thành phần của diều.                                        D. Tại sao diều bị từ chối.

Đoạn 1: Giới thiệu về diều.

Đoạn 2: Nói về những thứ làm diều có thể bay lên. (The kite’s ability to fly depends on its construction and the way that its line is attached.)

Chọn A

Câu 3

A. History's Most Important Inventions
B. Accidental Inventions and Discoveries
C. How to Become a Great Inventor
D. You Don't Always Get What You Want

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Design elements in the Art Nouveau style
B. The popularity of the Art Nouveau style
C. Production techniques for art glass
D. Color combinations typical of the Art Nouveau style

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Rainy Day Work
B. Rainy Day Hike
C. A Rainy Day Indoors
D. Rainy Day Homework

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. hearing
B. concourse
C. computation
D. competition

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP