Câu hỏi:

20/09/2023 657

Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks from 31 to 35.

British families started going on holiday to the seaside around the middle of the 19th century. The invention of the railways made this possible. The first holidaymakers were quite rich and went for their health and education. The seaside was a place to be (31)______ of illnesses, and doctors recommended bathing in the sea and drinking sea water. Also to increase their knowledge, families attended concerts and read books from libraries.

At that time, ordinary working people had very little time (32)______. However, in 1871, the government introduce four “Bank Holidays” – national holiday days. This allowed people to have a day or two out, which now and then gave them a taste for leisure and the seaside. At first they went on day-trips, taking (33)______ of special cheap tickets on the railways. By the 1880s, rising incomes meant many ordinary workers and their families could have a week’s holiday at the seaside. Rail fares were reduced and cheap hotels were built to (34)______ them. Holidaymakers enjoyed being idle, sitting on the beach, bathing in the sea, and eating ice-cream. Cheap entertainment was (35)______ offer and holidaymakers went to have fun.

Today, the English seaside remained popular, with more than 18 million holidays taken there each year.

The seaside was a place to be (31)______ of illnesses, and doctors recommended bathing in the sea and drinking sea water.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

recover (v): khôi phục cure (v): chữa lành

improve (v): cải tiến remedy (v): sửa chửa

The seaside was a place to be (31) cure of illnesses, and doctors recommended bathing in the sea and drinking sea water.

Tạm dịch: Bờ biển là nơi để chữa bệnh, bác sĩ khuyên nên tắm biển và uống nước biển.

Chọn B

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

At that time, ordinary working people had very little time (32)______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

time off: thời gian nghỉ ngơi

At that time, ordinary working people had very little time (32)______.

Tạm dịch: Vào thời điểm đó, những người lao động bình thường có rất ít thời gian nghỉ ngơi.

Chọn B

Câu 3:

At first they went on day-trips, taking (33)______ of special cheap tickets on the railways.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

take advantage of something/somebody: tận dụng lợi thế của ai/ cái gì

At first they went on day-trips, taking (33)______ of special cheap tickets on the railways.

Tạm dịch: Ban đầu, họ đi các chuyến đi trong ngày, tận dụng vé giá rẻ đặc biệt trên đường sắt.

Chọn D

Câu 4:

Rail fares were reduced and cheap hotels were built to (34)______ them.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

cater (v): cung câp thức ăn đồ uống cho sự kiện

board (v): ăn, ở nhà người khác

lodge somebody (+ adv./prep.) = accommodate somebody: cung cấp chỗ ở cho ai Rail fares were reduced and cheap hotels were built to (34) accommodate them.

Tạm dịch: Giá vé đường sắt đã giảm và các khách sạn giá rẻ được xây dựng để cung cấp chỗ ở cho họ.

Chọn D

Câu 5:

Cheap entertainment was (35)______ offer and holidaymakers went to have fun.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

be on offer: được chào bán

Cheap entertainment was (35) on offer and holidaymakers went to have fun.

Tạm dịch: Giải trí giá rẻ được chào bán và các du khách đã đến vui chơi.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Các gia đình Anh bắt đầu đi nghỉ mát vào mùa hè khoảng giữa thế kỷ 19. Việc phát minh đường sắt đã làm điều này có thể. Những du khách đầu tiên đã khá giàu có và đã được chăm sóc sức khoẻ và giáo dục. Bờ biển là nơi để chữa bệnh, bác sĩ khuyên nên tắm biển và uống nước biển. Ngoài ra để nâng cao kiến thức của họ, gia đình tham dự buổi hòa nhạc và đọc sách từ thư viện.

Vào thời điểm đó, những người lao động bình thường có rất ít thời gian nghỉ ngơi. Tuy nhiên, năm 1871, Chính phủ đã giới thiệu bốn "Ngày nghỉ của ngân hàng" - những ngày lễ quốc gia. Điều này cho phép mọi người có một hoặc hai ngày ra và sau đó, cho họ tận hưởng hương vị thư giãn bên bờ biển. Ban đầu, họ đi các chuyến đi trong ngày, tận dụng vé giá rẻ đặc biệt trên đường sắt. Vào những năm 1880, thu nhập tăng lên có nghĩa là nhiều công nhân bình thường và gia đình của họ có thể nghỉ cả tuần tại bờ biển. Giá vé đường sắt đã giảm và các khách sạn giá rẻ được xây dựng để cung cấp chỗ ở cho họ. Những người nghỉ hè rất thích nghỉ ngơi, ngồi trên bãi biển, tắm biển và ăn kem. Giải trí giá rẻ được chào bán và các du khách đã đến vui chơi.

Ngày nay, bờ biển Anh vẫn còn phổ biến, với hơn 18 triệu kỳ nghỉ được thực hiện ở đó mỗi năm.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

Ta có cụm “take it easy”: từ từ, thoải mái, dễ dàng thôi

Women are much healthier when they (11) take it easy, reveals a new survey.

Tạm dịch: Phụ nữ khỏe mạnh hơn nhiều khi họ thoải mái, một cuộc khảo sát mới tiết lộ.

Chọn C

Lời giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

Ta có cụm “pay attention to…”: chú ý, chú tâm đến

Yoga has taken several years to become recognised world-wide, although recently, much more attention has been (6) paid to it because of the ways in which it can benefit health.

Tạm dịch: Yoga đã mất nhiều năm để trở nên được công nhận trên toàn thế giới, mặc dù gần đây, nhiều sự chú ý dành cho nó bởi những cách nó có thể có lợi cho sức khỏe.

Chọn B

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Each (1)________ color from the spectrum is then sent to your eyes.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Cycling is a (26) ______, healthy and environmentally friendly form of transport.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay