Câu hỏi:
30/09/2023 765Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
Easter
Easter is a holiday in late March or early April, the first Sunday after the first full moon after 21 March. Many people (96) ________ it with their family or have a short holiday/ vacation. It is also an important Christian festival. Easter Sunday, the day of the Resurrection, is the end of Lent and the most important date in the Christian year. Many people who do not go to church at other times go on Easter Sunday. It was once (97) ________ for people to wear new clothes to church on this day. Women (98) ________ new hats, called Easter bonnets. Today, people sometimes make elaborately decorated Easter bonnets for fun. A few people send Easter (99) ________ with religious symbols on them or pictures of small chickens, lambs, rabbits and spring flowers, all traditionally associated with Easter.
The Friday before Easter Sunday is called Good Friday and is remembered as the day Christ was crucified (= hanged on a cross to die). On Good Friday many people eat hot cross buns (= fruit buns decorated with a simple cross). The Monday after Easter is called Easter Monday. In Britain, Good Friday and Easter Monday are both bank holidays. In the US, each company decides for itself (100) ________ to close or remain open on those days.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A.
Tạm dịch: … Many people ________ it with their family or have a short holiday/vacation: …Nhiều người ________ ngày lễ này ở bên gia đình hoặc đi nghỉ ngắn ngày. Đây cũng là một lễ hội quan trọng của đạo Kito.
A. spend: dành
B. use: sử dụng, dùng
C. take: chịu đựng
D. expent: tiêu dùng
Vì Lễ Phục Sinh là một ngày, thông thường người ta không nói dùng một ngày để làm gì, tiêu dùng cũng vậy. Do đó, loại đáp án B và D. Thêm vào đó, tác giả thể hiện thái độ trung lập với chủ đề bài văn nên đáp án C là không đúng.
Vậy chọn đáp án A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B.
Tạm dịch: It was once ________ for peple to wear new clothes to church on this day: Đã từng rất ________ khi mọi người mặc quần áo mới đi nhà thờ vào ngày này.
A. familiar: quen thuộc
B. common: phổ biến
C. regular: thường xuyên
D. ordinary: thông thường
Loại đáp án A vì không hợp cấu trúc familiar to somebody/ something: thân thuộc, quen thuộc.
Đáp án C và D không đúng cấu trúc và không hợp nghĩa.
Đáp án đúng là B. Cấu trúc common for: phổ biến
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D.
Tạm dịch: Women ________ new hats, called Easter bonnets: Phụ nữ ________ những chiếc mũ mới được gọi là mũ Phục Sinh.
A. take on: đảm nhiệm
B. bore: chịu đựng
C. put on: mặc thứ gì lên người
D. wore: mặc thứ gì lên người
Loại đáp án A vì đây đang là câu kể phải để ở thì quá khứ đơn, đáp án A lại là hiện tại đơn. Loại đáp án B vì không hợp nghĩa. Xét sự khác nhau giữa đáp án C và D:
- to put on: nhấn mạnh vào động tác mặc lên người. Ex: Anna is in the changing room putting on her clothes: Anna đang ở trong phòng thay đồ mặc quần áo.
- to wear: chỉ tình trạng đang mặc gì đó. Ex: He’s wearing his best outfit today: Hôm nay anh ta diện bộ đồ đẹp nhất của anh ta.
Vì tác giả chỉ đang đề cập tới việc trong quá khứ, phụ nữ đội mũ Phục Sinh nên không nhấn mạnh vào động tác, mà vào hình ảnh, trạng thái.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 4:
A few people send Easter (99) ________ with religious symbols on them or pictures of small chickens, lambs, rabbits and spring flowers, all traditionally associated with Easter.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B.
Tạm dịch: A few peple send Easter ________ with religious symbols on them: Vài người gửi đi những ________ Phục Sinh với những biểu tượng tôn giáo.
A. notes: ghi chú, bức thư ngắn
B. cards: thiệp
C. letters: thư
D. envelopes: phong bì..
Vào các dịp lễ thì mọi người thường gửi thiệp cho nhau. Các tấm thiệp này sẽ in những biểu tưởng liên quan đến tôn giáo, tiêu biểu cho ngày lễ Phục Sinh. Ghi chú, thư ngắn, thư hay phong bì đều không phù hợp để gửi cho nhau vào dịp lễ này.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 5:
In the US, each company decides for itself (100) ________ to close or remain open on those days.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B.
Tạm dịch: In the US, each company decides for itself ________ to close or remain open on those days: Tại Mỹ, mỗi công ty tự quyết định đóng cửa hay tiếp tục mở cửa vào những ngày này.
Khi trong câu có nhiều hơn một sự lựa chọn, thì thường dùng “whether... or” để nói tới những lựa chọn này. Thông thường khi đi sau giới từ, cũng phải sử dụng “whether” thay vì “if’.
Ex: Later I argued with my husband about whether to keep the house or move to another place: Sau đó tói cãi nhau với chồng xem nên giữ lại căn nhà hay chuyển đi noi khác. Loại đáp án A. if
Lí do đóng cửa ngân hàng đã được nói rõ (nghỉ lễ Phục Sinh) nên việc ngân hàng phải băn khoăn về lí do đóng cừa là vô lý. Việc làm thế nào để không mở cửa cũng không hợp lý ttong trường hợp này.
Chọn đáp án B. whether.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
A
Theo đoạn văn, điều gì có thể rút ra về những học sinh thụ động?
A. Họ phụ thuộc vào người khác để tổ chức học tập
B. Họ chậm trong việc học tập
C. Họ theo dõi hiểu biết của mình
D. Họ biết mục tiêu học tập
=> đáp án A
Thông tin: They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying
Lời giải
Đáp án B.
Tạm dịch: Research has shown that over half the children in Britain who take their own lunches to school do not eat properly in the middle of the day: Nghiên cứu cho thấy hơn một nửa số trẻ em ở Anh mang bữa trưa đến trường không được ăn đúng cách vào giữa ngày.
A. appropriately: một cách thích hợp. Ex: The government has been accused of not responding appropriately to the needs of the homeless: Chính phủ đã bị cáo buộc không đáp lại nhu cầu cho những người vô gia cư một cách thích hợp.
B. properly (adv): đúng quy cách, hợp lệ, đúng đắn
Ex: When will those naughty children learn to behave properly? Khi nào thì mấy đứa trẻ hư đó học cách cư xử đúng đắn vậy?
C. probably: có lẽ. Ex: It was probably his best performance: Có lẽ đó là màn trình diễn đẹp nhất của anh ta.
D. possibly: có khả năng, có thể. Ex: Could you possibly turn the volume down?: Bạn có thể vặn nhỏ âm lượng không?
Dịch bài
Bữa trưa ở trường
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng hơn một nửa số trẻ em ở Anh mang theo bữa trưa đến trường không ăn uống đúng cách vào giữa ngày. Ở Anh, các trường học phải cung cấp bữa ăn vào giờ ăn trưa. Trẻ em có thể chọn mang theo đồ ăn của riêng mình hoặc ăn trưa tại căng tin của trường.
Một phát hiện gây sốc của nghiên cứu là bữa ăn ở trường lành mạnh hơn nhiều so với bữa trưa do phụ huynh chuẩn bị. Có tiêu chuẩn nghiêm ngặt đối với việc chuẩn bị bữa ăn ở trường, bao gồm một phần trái cây và một phần rau, cũng như thịt, một sản phẩm từ sữa và thực phẩm giàu tinh bột như bữa ăn nhẹ hoặc mì ống. Các hộp cơm trưa mà các nhà nghiên cứu kiểm tra có chứa đồ uống ngọt, khoai tây chiên và thanh sô cô la. Trẻ em tiêu thụ lượng đường gấp đôi so với lượng đường cần thiết vào giờ ăn trưa.
Nghiên cứu sẽ giúp hiểu rõ hơn lý do tại sao tỷ lệ thừa cân ở Anh lại tăng trong thập kỷ qua. Thật không may, chính phủ không thể chỉ trích các bậc phụ huynh, nhưng họ có thể nhắc nhở họ về giá trị dinh dưỡng của sữa, trái cây và rau. Những thay đổi nhỏ trong chế độ ăn uống của trẻ em có thể ảnh hưởng đến sức khỏe tương lai của chúng. Trẻ em dễ hình thành thói quen ăn uống xấu ở độ tuổi này và cha mẹ là người duy nhất có thể ngăn ngừa điều đó.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận