Câu hỏi:

01/10/2023 679

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word orphrasethat best fits eachof the numbered blanks from 46 to 50.

Most people will come across money problems at some time in their lives. It often happens when they are students and they have to do a part-time job in order to make (46) ___ meet. This can be (47) _____, but sometimes it is the only way to survive. However, living on a (48) _____ budget is good training for the future. Everyone should learn to live within their (49)_____. Unfortunately, some people have totally unrealistic goals and think that one day they will have lots of money to pay off their debts. Then they can become very depressed when they fail to achieve those goals.

So, if you want to (50) ____ it in this world, you need to work hard and to have some good luck, too.

It often happens when they are students and they have to do a part-time job in order to make (46) ___ meet

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: make ends meet: kiếm vừa đủ tiền để sống

It often happens when they are students and they have to do a part-time job in order to make(46) ends meet.

Tạm dịch: Nó thường xảy ra khi họ là học sinh sinh viên và họ phải làm việc bán thời gian để kiếm tiền đủ nuôi sống bản thân.

Chọn D

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

This can be (47) _____, but sometimes it is the only way to survive

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

conventional (adj): theo thông lệ, theo lối cổ truyền            exhausting (adj): làm kiệt sức, làm mệt nhừ

exhaustive (adj): mọi khía cạnh, toàn diện                           meaningful (adj): có ý nghĩa

This can be (47) exhausting, but sometimes it is the only way to survive.

Tạm dịch: Việc này có thể làm bạn kiệt sức nhưng thỉnh thoảng nó là cách duy nhất để sinh tồn.

Chọn B

Câu 3:

However, living on a (48) _____ budget is good training for the future.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: on a tight budget: ngân sách eo hẹp

However, living on a (48) tight budget is good training for the future.

Tạm dịch: Tuy nhiên, sống với ngân sách eo hẹp là sự rèn luyện tốt cho tương lai.

Đáp án: A

Câu 4:

Everyone should learn to live within their (49)_____.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

salaries (n): tiền lương                                               money (n) tiền

means (n): phương tiện                                              values (n): các giá trị

Everyone should learn to live within their (49) money.

Tạm dịch:Mọi người nên học cách sống trong khoản tiền họ có.

Chọn B

Câu 5:

So, if you want to (50) ____ it in this world, you need to work hard and to have some good luck, too.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: make it: thành công trong sự nghiệp

So, if you want to (50) make it in this world, you need to work hard and to have some good luck, too.

Tạm dịch: Vì vậy nếu bạn muốn thành công trong sự nghiệp trong thế giới này, bạn cần làm việc và cũng cần có chút vận may nữa.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Hầu hết mọi người thỉnh thoảng sẽ gặp phải vấn đề tiền bạc trong cuộc sống. Nó thường xảy ra khi họ là học sinh sinh viên và họ phải làm việc bán thời gian để kiếm tiền đủ nuôi sống bản thân. Việc này có thể làm bạn kiệt sức nhưng thỉnh thoảng nó là cách duy nhất để sinh tồn. Tuy nhiên, sống với ngân sách eo hẹp là sự rèn luyện tốt cho tương lai. Mọi người nên học cách sống trong khoản tiền họ có. Thật không may, một vài người hoàn toàn có những mục tiêu không thiết thực và nghĩ rằng một ngày nào đó họ sẽ có rất nhiều tiền và trả hết nợ nần. Sau đó họ có thể trở nên chán nản khi họ không đạt được những mục tiêu này.

Vì vậy nếu bạn muốn thành công trong sự nghiệp trong thế giới này, bạn cần làm việc và cũng cần có chút vận may nữa.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Kiến thức: Cặp liên từ

Giải thích: not only A but also B: không những A mà còn B

We can communicate not only through words (16) but also through body language.

Tạm dịch: Chúng ta có thể giao tiếp không chỉ bằng lời nói mà còn qua ngôn ngữ cơ thể nữa.

Chọn A

Lời giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

-  whose + danh từ: dùng để thay cho tính từ sở hữu.

-  who: được dùng thay cho các danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ

-  whom: được dùng thay cho các danh từ người, đóng vai trò tân ngữ

Children (6) who appear intelligent and have normal sight and hearing may nevertheless have learning disability such as dyslexia, difficulty in reading; dysgraphia, difficulty in writing; dyscalculia,difficulty with numbers;

Tạm dịch: Trẻ em mà xuất hiệntrí thông minh và có thị lực và nghe bình thườngtuy nhiên có thểkhông có khả năng học tập như tình trạng không hiểu được chữ viết, khó khăn trong đọc; chứng không biết viết, khó khăn trong việc viết; hội chứng khó khăn trong việc làm các phép toán, gặp khó khăn với chữ số;

Chọn B

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Located in central Africa, Lake Victoria is a very unusual lake. __(21)__ of the largest lakes in the world; it is also one of the youngest

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP