Câu hỏi:
05/10/2023 307Bài 4 (trang 109 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Giải ô chữ: Tiếng Việt lí thú
a. Tìm ô chữ hàng ngang
b. Tìm ô chữ hàng dọc màu xanh.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trả lời:
a.
1. đen
2. chấm
3. phẩy
4. riêng
5. chung
6. chủ ngữ
7. nhân hóa
8. già
9. buồn
10. chìm
11. trạng ngữ
12. tính từ
b. Ô chữ hàng dọc màu xanh: Em yêu hòa bình.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Bài 3 (trang 108 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
Vòng 1: Nối chủ ngữ với vị ngữ thích hợp.
Những đám mây trắng |
|
Lượn bên những bông hoa |
Cây bàng trước ngõ |
Nhởn nhơ bay trên bầu trời. |
|
Đàn bướm vàng |
Đang nảy những chồi non. |
Vòng 2. Điền vị ngữ thích hợp vào chỗ trống.
1. Tô Hoài:……………………………………
2. Những câu chuyện ông viết:………………………
3. Truyện mà tớ thích đọc nhất:………………………
Vòng 3: Điền chủ ngữ thích hợp vào ô trống.
1. ……………………… thường nở hoa vào mùa hè.
2. ………………………có màu đỏ rực rỡ, dập dờn như cánh bướm.
3. ………………………hay nhặt những cánh hoa, ép vào trang sổ.
Câu 2:
Bài 2 (trang 110 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Điền dấu ngoặc kép, dấu hai chấm hoặc dấu gạch ngang vào ô trống.
Trong cuốn sách … Những bức thư giải Nhất Việt Nam …, có nhiều bức thư xúc động về những chủ đề khác nhau như…
… Thư gửi cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình.
… Thư gửi một người mà tôi ngưỡng mộ nhất.
…Thư gửi cho một bạn nhỏ không nhà.
Câu 3:
Bài 4 (trang 110 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Dựa vào bài thơ "Giọt sương" (SHS Tiếng Việt 4, tập hai, trang 138), viết 3 – 5 câu, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá.
Câu 4:
Tiết: 3-4
Bài 1 (trang 110 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Nối dấu câu với công dụng của nó.
DẤU CÂU |
|
CÔNG DỤNG |
Dấu gạch ngang |
Báo hiệu phần giải thích, liệt kê. |
|
Dấu ngoặc kép |
Đặt ở đầu dòng để đánh dấu các ý liệt kê. |
|
Dấu ngoặc đơn |
Đánh dấu phần chú thích. |
|
Dấu hai chấm |
Đánh dấu tên một tác phẩm, tài liệu. |
Câu 5:
Bài 1 (trang 107 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Quan sát tranh ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập hai, trang 134) và trả lời câu hỏi.
a. Dòng chữ trên mỗi cánh buồm cho biết điều gì?
b. Theo em, cần ghi những gì vào cánh buồm số 6, 7, 8?
- Cánh buồm số 6:
- Cánh buồm số 7:
- Cánh buồm số 8:
c. Hình ảnh những chiếc thuyền đi từ sông ra biển có ý nghĩa như thế nào? Đánh dấu ü vào ô trống trước phương án em chọn hoặc đưa ra ý kiến của em.
|
Hành trình học tập dài lâu sẽ mang lại cho em những hiểu biết lớn lao. |
|
Bằng con đường học tập, tương lai của em sẽ ngày càng rộng mở. |
|
Nếu biết gom nhặt kiến thức mỗi ngày, em sẽ thành công. |
|
Ý kiến của em: |
Câu 6:
Bài 2 (trang 108 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Nối tên bài đọc với nội dung tương ứng.
Câu 7:
Bài 3 (trang 110 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Thêm trạng ngữ để bổ sung thông tin về thời gian, địa điểm hoặc mục đích, nguyên nhân,... cho các câu dưới đây.
a. ………………., chúng tôi đi xem phim “Vua sư tử".
b. ………………., mèo con đang nằm sưởi nắng.
c. ………………., Nam nghe thấy tiếng chim hót ríu ran.
về câu hỏi!