Câu hỏi:

13/07/2024 7,031

Biểu đồ đoạn thẳng trong Hình 34 biểu diễn số lượng lớp học ở cấp trung học cơ sở (THCS) của Việt Nam trong các năm 2015 – 2016, 2016 – 2017, 2017 – 2018, 2018 – 2019.

Media VietJack

 

a) Lập bảng thống kê số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong các năm học đó theo mẫu sau:

Media VietJack

 

b) So với năm học 2015 – 2016, số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2018 – 2019 đã tăng lên bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

c) Em hãy đề xuất những giải pháp để tăng số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong những năm học tiếp theo, đặc biệt ở những thành phố và khu đô thị lớn. 

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Từ biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 34, ta có bảng thống kê số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong các năm học như sau:

Năm học

2015 – 2016

2016 – 2017

2017 – 2018

2018 – 2019

Số lớp

(nghìn lớp)

153,6

152,0

153,3

158,4

b) Tỉ số phần trăm của số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2018 – 2019 và số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2015 – 2016 là: 158,4100153,6%=103,125%103,1%

Vậy so với năm học 2015 – 2016, số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2018 – 2019 đã tăng lên 103,1% – 100% = 3,1% .

c) Những giải pháp để tăng số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong những năm học tiếp theo, đặc biệt ở những thành phố và khu đô thị lớn có thể là:

Đầu tư xây dựng thêm trường học công lập phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn trường học;

Giảm bớt trường, lớp tổ chức dạy học hai buổi/ngày trong một địa phương để tăng lớp học;

Rà soát và đảm bảo số học sinh/ lớp, diện tích phòng học so với số học sinh;

Sửa chữa trường, lớp và bổ sung trang thiết bị dạy học, đồ dùng học tập;

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Từ biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 35, ta có kim ngạch xuất khẩu ra quả của nước ta sang các thị trường, cụ thể sang:

thị trường Trung Quốc là: 3,27 . 56,3% = 1,841011 (tỉ đô la Mỹ)

                                                    ≈ 1 841,0 triệu đô la Mỹ;

thị trường Mỹ là: 3,27 . 5,2% = 0,17004 (tỉ đô la Mỹ);

                                       ≈ 170,0 triệu đô la Mỹ;

thị trường Nhật Bản là: 3,27 . 3,9% = 0,12753 (tỉ đô la Mỹ)

                                               ≈ 127,5 triệu đô la Mỹ;

thị trường Hàn Quốc là: 3,27 . 4,4% = 0,14388 (tỉ đô la Mỹ)

                                               ≈ 143,9 triệu đô la Mỹ;

thị trường ASEAN là: 3,27 . 8,8% = 0,28776 (tỉ đô la Mỹ)

                                               ≈ 287,8 triệu đô la Mỹ;

thị trường EU là: 3,27 . 4,5% = 0,14715 (tỉ đô la Mỹ)

                                       ≈ 147,2 triệu đô la Mỹ;

thị trường khác là: 3,27 . 16,9% = 0,55263 (tỉ đô la Mỹ)

                                           ≈ 552,6 triệu đô la Mỹ.

Vậy ta có bảng thống kê kim ngạch xuất khẩu rau quả của nước ta sang các thị trường đó trong năm 2020 như sau:

Thị trường xuất khẩu

Trung Quốc

ASEAN

Mỹ

EU

Hàn Quốc

Nhật Bản

Khác

Kim ngạch xuất khẩu rau quả (triệu đô la Mỹ)

1 841,0

287,8

170,0

147,2

143,9

127,5

552,6

b) Tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả sang các thị trường còn lại trừ Trung Quốc là:

287,8 + 170,0 + 147,2 + 143,9 + 127,5 + 552,6 = 1 429 (triệu đô la Mỹ).

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang thị trường Trung Quốc nhiều hơn tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả sang các thị trường còn lại là:

1 841,0 – 1 429 = 412 (triệu đô la Mỹ).

Lời giải

a) Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam của:

năm 2015 là: 55  6472  097=26,53648069...26,5;

năm 2016 là: 56  8482  202=25,81653043...25,8;

năm 2017 là: 61  1762  373=25,78002528...25,8;

năm 2018 là: 66  6792  670=25,94513619...25,9;

năm 2019 là: 65  2332  714=24,0357406...24,0;

năm 2020 là: 59  7982  779=21,51457359...21,5.

Từ đó ta có bảng thống kê tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam trong các năm như sau: 

Năm

2015

2016

2017

2018

2019

2020

Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam

26,5

25,8

25,8

25,9

24,0

21,5

b) Ta có nhận xét sau: Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam nhìn chung có xu hướng giảm trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm 2020.

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay