Câu hỏi:
11/10/2023 192Dựa vào hình 21.1 trang 106 SGK, hãy xác định sự phân bố các cây trồng và vật nuôi chính của Liên bang Nga bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau.
PHÂN BỐ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI CHÍNH CỦA LIÊN BANG NGA
Cây trồng, vật nuôi chính |
Phân bố |
Lúa mì |
|
Ngô |
|
Khoai tây |
|
Hướng dương |
|
Củ cải đường |
|
Cây ăn quả |
|
Bò |
|
Cừu |
|
Lợn, gia cầm |
|
Hươu, tuần lộc |
|
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
PHÂN BỐ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI CHÍNH CỦA LIÊN BANG NGA
Cây trồng, vật nuôi chính |
Phân bố |
Lúa mì |
Phía nam đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi-bia, phía nam vùng Viễn Đông |
Ngô |
Phía nam đồng bằng Đông Âu, phía nam vùng Viễn Đông |
Khoai tây |
Đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi-bia |
Hướng dương |
Phía nam đồng bằng Đông Âu |
Củ cải đường |
Phía nam đồng bằng Đông Âu |
Cây ăn quả |
Ven biển Ca-xpi |
Bò |
Đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi-bia, cao nguyên Trung Xi-bia |
Cừu |
Phía nam đất nước |
Lợn, gia cầm |
Gần nơi trồng lúa mì, ngô |
Hươu, tuần lộc |
Phía bắc đất nước |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Trị giá/ Năm |
2000 |
2010 |
2015 |
2020 |
Xuất khẩu |
114,4 |
445,5 |
391,4 |
381,0 |
Nhập khẩu |
62,4 |
322,4 |
281,6 |
304,6 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Liên bang Nga giai đoạn 2000 - 2020.
- Nhận xét về trị giá và cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Liên bang Nga giai đoạn trên.
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN VÀ THAN CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
Sản phẩm/Năm |
2000 |
2011 |
2020 |
Điện (tỉ kWh) |
878,0 |
1 055,0 |
1 085, |
Than (triệu tấn) |
258,0 |
336,0 |
398,0 |
(Nguồn: Cục thống kê Liên bang Nga, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng điện và than của Liên bang Nga giai đoạn 2000-2020.
- Nhận xét về sản lượng điện và than của Liên bang Nga trong giai đoạn trên.
Câu 3:
Ngành thuỷ sản Liên bang Nga không có đặc điểm nào sau đây?
A. Phát triển mạnh do có nguồn lợi thuỷ sản dồi dào, phương tiện và công nghệ khai thác hiện đại.
B. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn hơn sản lượng thuỷ sản khai thác.
C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng còn thấp nhưng có xu hướng tăng lên.
D. Một số sản phẩm thuỷ sản có sản lượng lớn và giá trị kinh tế cao là cá hồi, cá thu, cá tuyết,...
Câu 4:
Các ngành công nghiệp khai thác và sơ chế của Liên bang Nga tập trung chủ yếu ở
A. phía Tây. B. phía Đông.
C. đồng bằng Đông Âu. D. Tây Xi-bia.
Câu 5:
Cơ cấu kinh tế Liên bang Nga đang chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và các ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao.
B. tăng tỉ trọng các ngành dịch vụ và các ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao.
C. chú trọng phát triển các ngành đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thu hút nhiều lao động.
D. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Câu 6:
Nông nghiệp Liên bang Nga đang phát triển theo hướng
A. đầu tư, áp dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất.
B. tập trung phát triển các sản phẩm của vùng khí hậu lạnh, đem lại hiệu quả cao.
C. hình thành các vành đai đa canh quy mô lớn.
D. tập trung vào sản xuất các nông sản xuất khẩu.
Câu 7:
Ý nào sau đây không đúng khi nói về ngành du lịch của Liên bang Nga?
A. Liên bang Nga có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch.
B. Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua là các trung tâm du lịch lớn nhất.
C. Các điểm du lịch nổi tiếng là hồ Bai-can, cung điện Crem-lin,...
D. Du lịch biển là loại hình du lịch chính ở Liên bang Nga.
về câu hỏi!