Câu hỏi:
13/07/2024 29,118Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Trị giá/ Năm |
2000 |
2010 |
2015 |
2020 |
Xuất khẩu |
114,4 |
445,5 |
391,4 |
381,0 |
Nhập khẩu |
62,4 |
322,4 |
281,6 |
304,6 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Liên bang Nga giai đoạn 2000 - 2020.
- Nhận xét về trị giá và cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Liên bang Nga giai đoạn trên.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Vẽ biểu đồ cột ghép hoặc biểu đồ cột chồng.
- Nhận xét: Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Liên bang Nga tăng trong giai đoạn 2000 - 2010; giai đoạn 2010 - 2020 không ổn định.
· Tổng trị giá xuất khẩu tăng đáng kể:
Từ năm 2000 đến 2010, trị giá xuất khẩu của Nga tăng lên một cách đáng kể từ 114,4 tỷ USD lên 445,5 tỷ USD. Tuy nhiên, sau đó, nó bắt đầu giảm đi và giảm đáng kể đến năm 2020.
· Tổng trị giá nhập khẩu tăng cũng đáng kể:
Từ năm 2000 đến 2010, trị giá nhập khẩu của Nga cũng tăng lên một cách đáng kể từ 62,4 tỷ USD lên 322,4 tỷ USD, và sau đó tiếp tục tăng trong giai đoạn 2010-2015, nhưng giảm đáng kể sau đó đến năm 2020.
· Cơ cấu trị giá nhập khẩu và xuất khẩu:
Cơ cấu trị giá nhập khẩu và xuất khẩu của Nga đã thay đổi trong giai đoạn này. Xuất khẩu tăng trưởng nhanh hơn trong giai đoạn 2000-2010, trong khi nhập khẩu cũng tăng mạnh nhưng chậm hơn. Sau đó, cả xuất khẩu và nhập khẩu đều giảm.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN VÀ THAN CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
Sản phẩm/Năm |
2000 |
2011 |
2020 |
Điện (tỉ kWh) |
878,0 |
1 055,0 |
1 085, |
Than (triệu tấn) |
258,0 |
336,0 |
398,0 |
(Nguồn: Cục thống kê Liên bang Nga, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng điện và than của Liên bang Nga giai đoạn 2000-2020.
- Nhận xét về sản lượng điện và than của Liên bang Nga trong giai đoạn trên.
Câu 2:
Ngành thuỷ sản Liên bang Nga không có đặc điểm nào sau đây?
A. Phát triển mạnh do có nguồn lợi thuỷ sản dồi dào, phương tiện và công nghệ khai thác hiện đại.
B. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn hơn sản lượng thuỷ sản khai thác.
C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng còn thấp nhưng có xu hướng tăng lên.
D. Một số sản phẩm thuỷ sản có sản lượng lớn và giá trị kinh tế cao là cá hồi, cá thu, cá tuyết,...
Câu 3:
Các ngành công nghiệp khai thác và sơ chế của Liên bang Nga tập trung chủ yếu ở
A. phía Tây. B. phía Đông.
C. đồng bằng Đông Âu. D. Tây Xi-bia.
Câu 4:
Cơ cấu kinh tế Liên bang Nga đang chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và các ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao.
B. tăng tỉ trọng các ngành dịch vụ và các ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao.
C. chú trọng phát triển các ngành đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thu hút nhiều lao động.
D. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Câu 5:
Nông nghiệp Liên bang Nga đang phát triển theo hướng
A. đầu tư, áp dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất.
B. tập trung phát triển các sản phẩm của vùng khí hậu lạnh, đem lại hiệu quả cao.
C. hình thành các vành đai đa canh quy mô lớn.
D. tập trung vào sản xuất các nông sản xuất khẩu.
Câu 6:
Ý nào sau đây không đúng khi nói về ngành du lịch của Liên bang Nga?
A. Liên bang Nga có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch.
B. Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua là các trung tâm du lịch lớn nhất.
C. Các điểm du lịch nổi tiếng là hồ Bai-can, cung điện Crem-lin,...
D. Du lịch biển là loại hình du lịch chính ở Liên bang Nga.
về câu hỏi!