Câu hỏi:
13/07/2024 3,699Trình bày thực trạng và ảnh hưởng của già hoá dân số đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. Thực trạng của già hoá dân số ở Nhật Bản:
· Tỷ lệ người cao tuổi cao:
Nhật Bản có một tỷ lệ lớn người cao tuổi (người từ 65 tuổi trở lên) trong dân số. Năm 2020, tỷ lệ này là 29%, cao hơn so với bất kỳ quốc gia nào khác trên thế giới. Điều này là kết quả của tuổi thọ cao và số lượng người trẻ ít hơn.
· Sức khỏe và chăm sóc người cao tuổi:
Tỷ lệ người cao tuổi đang gia tăng, và điều này tạo áp lực lên hệ thống chăm sóc sức khỏe và xã hội. Cần có nhiều tài nguyên hơn để đảm bảo sức khỏe và chất lượng cuộc sống tốt cho người già.
· Sự thiếu hụt nguồn nhân lực:
Do dân số trẻ ít hơn, Nhật Bản đối diện với sự thiếu hụt nguồn lao động, đặc biệt là trong các ngành công nghiệp và dịch vụ. Điều này có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế.
· Thách thức tài chính:
Với nhiều người già hơn, Nhật Bản phải đối mặt với thách thức tài chính trong việc cung cấp các dịch vụ xã hội và hỗ trợ cho người già.
2. Ảnh hưởng của già hoá dân số đối với phát triển kinh xã hội Nhật Bản:
· Áp lực về nguồn nhân lực:
Sự thiếu hụt nguồn lao động là một thách thức lớn đối với kinh xã hội Nhật Bản. Điều này có thể dẫn đến tăng cường sự tự động hóa và sáng tạo công nghệ để thay thế lao động, nhưng cũng có thể ảnh hưởng đến năng suất và tăng trưởng kinh tế.
· Áp lực tài chính:
Chăm sóc người già đòi hỏi nhiều tài nguyên, và sự gia tăng của người cao tuổi tạo áp lực tài chính lớn đối với chính phủ và hệ thống bảo hiểm xã hội. Điều này có thể yêu cầu tăng thuế hoặc cắt giảm các chương trình xã hội khác để đảm bảo sự ổn định tài chính.
· Thách thức trong giáo dục và đào tạo:
Sự gia tăng tuổi thọ đặt ra câu hỏi về việc cải thiện kiến thức và kỹ năng của người già. Cần đầu tư trong giáo dục và đào tạo liên quan đến việc thích nghi với công nghệ mới và nhu cầu của thị trường lao động.
· Sáng tạo và phát triển công nghiệp:
Để đối phó với già hoá dân số, Nhật Bản cần tạo ra các cơ hội mới trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ phù hợp với người già, cũng như khám phá cơ hội sáng tạo và phát triển dựa trên nhu cầu của nhóm dân số này.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1950 - 2020
(Đơn vị: %)
Nhóm tuổi/Năm |
1950 |
2000 |
2020 |
Dưới 15 tuổi |
35,4 |
14,6 |
12,0 |
Từ 15 đến 64 tuổi |
59,6 |
68,0 |
59,0 |
Từ 65 tuổi trở lên |
5,0 |
17,4 |
29,0 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950 - 2020.
- Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950 - 2020.
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây không đúng về xã hội Nhật Bản?
A. Nhật Bản có phong tục tập quán độc đáo và nền văn hoá đặc sắc.
B. Người dân Nhật Bản có tính kỉ luật và tinh thần trách nhiệm cao nhưng không chăm chỉ.
C. Người dân Nhật Bản có chất lượng cuộc sống cao.
D. Nhật Bản có hệ thống y tế, giáo dục phát triển.
Câu 3:
Cho bảng số liệu:
TUỔI THỌ TRUNG BÌNH VÀ SỐ NĂM ĐI HỌC TRUNG BÌNH CỦA NGƯỜI TỪ 25 TUỔI TRỞ LÊN CỦA NHẬT BẢN NĂM 2000 VÀ NĂM 2020
(Đơn vị: năm)
Chỉ tiêu/Năm |
2000 |
2020 |
Tuổi thọ trung bình |
81 |
84 |
Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên
|
12 |
13 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
- Nhận xét về tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên năm 2000 đến năm 2020.
- Phân tích ảnh hưởng của tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên đối với phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây đúng về xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở Nhật Bản?
A. Tỉ lệ nhóm dân số từ 15 đến 64 tuổi ít nhất.
B. Tỉ lệ nhóm dân số từ 65 tuổi trở lên cao nhất.
C. Tỉ lệ nhóm dân số dưới 15 tuổi tăng nhanh.
D. Tỉ lệ nhóm dân số từ 65 tuổi trở lên tăng nhanh.
Câu 5:
Lao động của Nhật Bản không có thế mạnh nào sau đây?
A. Lực lượng lao động trẻ, dồi dào.
B. Người lao động cần cù, tự giác.
C. Lực lượng lao động có trình độ cao.
D. Người lao động có trách nhiệm, tính kỉ luật cao.
Câu 6:
Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
về câu hỏi!