Câu hỏi:
13/07/2024 6,270Phân tích những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội Cộng hoà Nam Phi.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đặc điểm dân cư của Cộng hòa Nam Phi có ảnh hưởng sâu rộng đến phát triển kinh tế và xã hội của đất nước. Dưới đây là phân tích về những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm dân cư này đối với phát triển kinh tế - xã hội của Cộng hòa Nam Phi:
1. Thuận lợi:
· Dân số đông và gia tăng nhanh:
Dân số đông và có xu hướng gia tăng nhanh tạo ra một thị trường tiêu thụ lớn. Điều này thúc đẩy hoạt động kinh doanh và tạo cơ hội cho sự phát triển của các ngành công nghiệp và dịch vụ.
· Đa dạng dân tộc và văn hoá:
Đa dạng về dân tộc và văn hoá giúp tạo ra một môi trường giàu sáng tạo và sự giao thoa văn hóa. Điều này có thể thúc đẩy ngành du lịch và các hoạt động văn hóa, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc hợp tác quốc tế và thương mại.
· Số lượng lao động dồi dào:
Sự tăng trưởng của dân số trong nhóm tuổi từ 15 đến 64 tạo ra nguồn lao động dồi dào cho đất nước. Điều này có thể thúc đẩy sự phát triển kinh tế và giảm tỷ lệ thất nghiệp.
· Cơ cấu dân số trẻ:
Sự tập trung của dân số trẻ có thể đem lại sự sáng tạo và đóng góp cho phát triển kinh tế - xã hội. Những người trẻ có thể giúp thúc đẩy sự đổi mới và phát triển công nghiệp và công nghệ.
2. Khó khăn:
· Phân bố dân cư không đều:
Dân cư phân bố không đều, với sự tập trung đông ở vùng đông bắc và các vùng duyên hải phía đông và phía nam. Điều này tạo ra sự khác biệt lớn trong cơ hội và điều kiện sống giữa các vùng, gây ra các thách thức xã hội và kinh tế.
· Tỉ lệ dân thành thị cao:
Sự tăng nhanh của dân số đô thị tạo áp lực lớn lên các đô thị và gây ra các vấn đề liên quan đến việc làm, nhà ở và hạ tầng đô thị. Điều này đặt ra thách thức quản lý đô thị và đảm bảo sự bền vững của các khu đô thị.
· Những vấn đề xã hội nghiêm trọng:
Cộng hòa Nam Phi đối mặt với những vấn đề xã hội nghiêm trọng như dịch HIV/AIDS, tỷ lệ thất nghiệp cao, và khoảng cách giàu nghèo lớn. Những vấn đề này đòi hỏi sự đầu tư và quản lý kỹ thuật để giải quyết và đảm bảo an sinh xã hội cho người dân.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cộng hoà Nam Phi án ngữ con đường biển quan trọng giữa hai đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 2:
Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Cộng hoà Nam Phi đến phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 3:
Vùng nội địa của Cộng hoà Nam Phi có kiểu khí hậu
A. nhiệt đới lục địa khô hạn. B. nhiệt đới ẩm.
C. cận nhiệt địa trung hải. D. nhiệt đới gió mùa.
Câu 4:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI CỦA CỘNG HOÀ NAM PHI
GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: %)
Nhóm tuổi/ Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2020 |
Dưới 15 tuổi |
35,2 |
30,8 |
28,7 |
28,3 |
28,7 |
Từ 15 đến 64 tuổi |
60,6 |
64,8 |
64,4 |
66,3 |
65,3 |
Từ 65 tuổi trở lên |
4,2 |
4,4 |
4,9 |
5,4 |
6,0 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi của Cộng hoà Nam Phi năm 2000 và năm 2020.
- Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số của Cộng hoà Nam Phi giai đoạn trên.
Câu 5:
Ý nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm xã hội của Cộng hoà Nam Phi?
A. Nền văn hoá đặc sắc, vừa đậm nét truyền thống của châu Phi, vừa có sự giao thoa với văn hoá châu Âu, châu Á.
B. Chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao.
C. Dịch bệnh, tỉ lệ thất nghiệp cao, khoảng cách giàu nghèo lớn,... là những vấn đề xã hội cần phải giải quyết.
D. Người dân có trình độ kĩ thuật cao và kinh nghiệm sản xuất phong phú, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp.
Câu 6:
Dựa vào bảng số liệu sau đây, hãy nhận xét về tuổi thọ trung bình, số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của Cộng hoà Nam Phi và so sánh với thế giới.
|
Tuổi thọ trung bình (năm) |
Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên (năm) |
||
Năm 2000 |
Năm 2020 |
Năm 2000 |
Năm 2020 |
|
Cộng hoà Nam Phi |
58,6 |
65,3 |
7,3 |
11,4 |
Thế giới |
68,0 |
73,0 |
4,5 |
8,6 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
về câu hỏi!