Câu hỏi:
13/07/2024 7,062Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Cộng hoà Nam Phi đến phát triển kinh tế - xã hội.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Cộng hòa Nam Phi có ảnh hưởng sâu rộng đến phát triển kinh tế và xã hội của đất nước. Dưới đây là phân tích về những ảnh hưởng quan trọng của các yếu tố này:
1. Địa hình và đất:
Địa hình cao nguyên trong nội địa tạo điều kiện cho việc chăn nuôi gia súc, nhưng đất xám hoang mạc và bán hoang mạc không thuận lợi cho trồng trọt. Sự khó khăn này có thể dẫn đến sự thiếu hụt thực phẩm và thúc đẩy nhu cầu nhập khẩu thực phẩm.
Khu vực ven biển và thung lũng có đất màu mỡ thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cư trú, tạo điều kiện cho phát triển nông nghiệp và đô thị hóa.
2. Khí hậu:
Khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt có sự phân hoá giữa các vùng, tạo điều kiện cho việc trồng trọt các loại cây trồng nhiệt đới và cận nhiệt. Tuy nhiên, vùng nội địa thường khô hạn, cần đầu tư vào hệ thống thuỷ lợi để cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.
Khí hậu thuận lợi cho du lịch biển, giúp tạo nguồn thu từ ngành du lịch biển và thúc đẩy phát triển ngành này.
3. Sông, hồ:
Sự thiếu hụt sông lớn và dòng chảy chậm làm cho việc sử dụng nước tưới tiêu và thủy điện không được phát triển mạnh. Điều này có thể làm giảm hiệu suất nông nghiệp và sản xuất năng lượng.
Các hồ nhân tạo được sử dụng để tưới tiêu và phát triển thuỷ điện, tạo nguồn nước cho các hoạt động sản xuất và sinh hoạt.
4. Sinh vật:
Đa dạng hệ sinh thái và sự xuất hiện của các loài động và thực vật độc đáo cung cấp nguồn gen và nguyên liệu quý giá cho sản xuất và nghiên cứu khoa học.
Sự phong phú của tài nguyên sinh vật làm tăng giá trị của ngành công nghiệp du lịch, thu hút du khách và đóng góp vào thu ngân sách quốc gia.
5. Khoáng sản:
Tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là kim loại quý, là một nguồn thu ngoại tệ lớn và đóng góp quan trọng cho ngân sách quốc gia.
Các ngành công nghiệp khai khoáng và liên quan đến nó tạo cơ hội việc làm và thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
6. Biển:
Vùng biển phong phú về tài nguyên sinh vật biển và thuỷ sản, giúp phát triển ngành khai thác thuỷ sản và giao thông vận tải biển.
Các cảng biển nước sâu và địa hình ven biển tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cộng hoà Nam Phi án ngữ con đường biển quan trọng giữa hai đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 2:
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội Cộng hoà Nam Phi.
Câu 3:
Vùng nội địa của Cộng hoà Nam Phi có kiểu khí hậu
A. nhiệt đới lục địa khô hạn. B. nhiệt đới ẩm.
C. cận nhiệt địa trung hải. D. nhiệt đới gió mùa.
Câu 4:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI CỦA CỘNG HOÀ NAM PHI
GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: %)
Nhóm tuổi/ Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2020 |
Dưới 15 tuổi |
35,2 |
30,8 |
28,7 |
28,3 |
28,7 |
Từ 15 đến 64 tuổi |
60,6 |
64,8 |
64,4 |
66,3 |
65,3 |
Từ 65 tuổi trở lên |
4,2 |
4,4 |
4,9 |
5,4 |
6,0 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi của Cộng hoà Nam Phi năm 2000 và năm 2020.
- Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số của Cộng hoà Nam Phi giai đoạn trên.
Câu 5:
Ý nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm xã hội của Cộng hoà Nam Phi?
A. Nền văn hoá đặc sắc, vừa đậm nét truyền thống của châu Phi, vừa có sự giao thoa với văn hoá châu Âu, châu Á.
B. Chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao.
C. Dịch bệnh, tỉ lệ thất nghiệp cao, khoảng cách giàu nghèo lớn,... là những vấn đề xã hội cần phải giải quyết.
D. Người dân có trình độ kĩ thuật cao và kinh nghiệm sản xuất phong phú, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp.
Câu 6:
Dựa vào bảng số liệu sau đây, hãy nhận xét về tuổi thọ trung bình, số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của Cộng hoà Nam Phi và so sánh với thế giới.
|
Tuổi thọ trung bình (năm) |
Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên (năm) |
||
Năm 2000 |
Năm 2020 |
Năm 2000 |
Năm 2020 |
|
Cộng hoà Nam Phi |
58,6 |
65,3 |
7,3 |
11,4 |
Thế giới |
68,0 |
73,0 |
4,5 |
8,6 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
về câu hỏi!