Câu hỏi:
12/07/2024 1,028Trình bày một số đặc điểm nổi bật về tình hình sản xuất và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Cộng hoà Nam Phi.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. Nông nghiệp
· Đóng góp kinh tế và việc làm:
Mặc dù chỉ đóng góp khoảng 2,5% vào GDP (năm 2020), nhưng nông nghiệp có tầm quan trọng lớn đối với Cộng hòa Nam Phi. Nó cung cấp việc làm cho dân cư ở khu vực nông thôn và đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực của quốc gia.
· Phân bố đất và cây trồng:
Diện tích đất trồng trọt của Nam Phi chỉ chiếm 1/5 diện tích đất nông nghiệp. Các cây trồng quan trọng bao gồm ngô, đậu tương, lúa mì, mía, hướng dương và cây ăn quả.
· Chăn nuôi:
Chăn nuôi quảng canh chiếm 4/5 diện tích đất nông nghiệp. Các vật nuôi phổ biến bao gồm bò, cừu, dê và lợn. Chăn nuôi gia súc phân bố chủ yếu ở các vùng khô hạn trong nội địa.
2. Lâm nghiệp:
· Đóng góp quan trọng cho nguồn nguyên liệu:
Mặc dù chỉ đóng góp 0,6% vào GDP (năm 2020), lâm nghiệp có ý nghĩa lớn đối với Cộng hòa Nam Phi. Rừng trồng của quốc gia có thể cung cấp mỗi năm từ 15 đến 18 triệu m3 gỗ. Mô hình đồn điền trồng cây lấy gỗ đang ngày càng phát triển để đảm bảo năng suất cao.
· Bảo tồn đa dạng sinh học:
Lâm nghiệp cũng đóng góp vào việc bảo tồn đa dạng sinh học và đảm bảo sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
3. Thuỷ sản:
· Đóng góp kinh tế tương đối thấp:
Ngành thuỷ sản chỉ đóng góp khoảng 0,1% vào GDP (năm 2020), nhưng sản lượng thuỷ sản khai thác ngày càng tăng. Năm 2020, sản lượng thuỷ sản khai thác đạt 602,7 nghìn tấn.
· Phát triển nuôi trồng bền vững:
Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản đang được chú trọng theo hướng phát triển bền vững. Tuy sản lượng thuỷ sản nuôi trồng còn thấp (đạt 9,7 nghìn tấn năm 2020), nhưng có tiềm năng tăng trưởng trong tương lai.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dựa vào bảng số liệu sau:
TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA CỘNG HOÀ NAM PHI GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Trị giá/ Năm |
2000 |
2010 |
2015 |
2020 |
Xuất khẩu |
37,0 |
107,6 |
96,1 |
93,2 |
Nhập khẩu |
33,1 |
102,8 |
100,6 |
78,3 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Cộng hoà Nam Phi giai đoạn 2000 - 2020
- Nhận xét về trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Cộng hoà Nam Phi giai đoạn trên.
Câu 2:
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GDP CỦA CỘNG HOÀ NAM PHI GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
Trị giá/ Năm |
2000 |
2010 |
2019 |
2020 |
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản |
2,6 |
2,1 |
2,0 |
2,5 |
Công nghiệp và xây dựng |
28,2 |
25,3 |
23,6 |
23,4 |
Dịch vụ |
61,2 |
64,3 |
64,4 |
64,6 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
8,0 |
8,3 |
10,0 |
9,5 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Cộng hoà Nam Phi giai đoạn 2000-2020.
- Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP của Cộng hoà Nam Phi giai đoạn 2000-2020.
Câu 3:
Ngành công nghiệp mũi nhọn của Cộng hoà Nam Phi là
A. chế biến lâm sản. B. khai khoáng.
C. sản xuất ô tô. D. luyện kim.
Câu 4:
Các mặt hàng xuất khẩu chính của Cộng hoà Nam Phi là
A. dược phẩm, hoá chất và lương thực. B. máy móc, thiết bị điện tử.
C. xăng, dầu, thực phẩm chế biến. D. quặng kim loại và nông sản.
Câu 5:
Trình bày đặc điểm chung và sự phân bố ngành công nghiệp của Cộng hoà Nam Phi.
Câu 6:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với nền kinh tế Cộng hoà Nam Phi?
A. Thuộc thành viên của G20.
B. Là một trong ba nền kinh tế lớn nhất châu Phi.
C. Có trình độ khoa học - công nghệ phát triển nhất châu Phi.
D. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP.
về câu hỏi!