Câu hỏi:
07/11/2023 688Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career and move from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a few of the factors to consider.
Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no right or wrong answers; only you know what is important to you. Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.
The setting of the job is one factor to take into account. You may not want to sit at a desk all day. If not, there are diversity occupation – building inspector, supervisor, real estate agent – that involve a great deal of time away from the office. Geographical location may be a concern, and employment in some fields in concentrated in certain regions. Advertising job can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country.
If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.
Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or negative associations. The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plumber does not. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or demerits that are less obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can be as highly paid as some doctors.
Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one
The author states that “There are no right or wrong answers” in paragraph 2 in order to ______ .
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Tác giả nói rằng "Không có câu trả lời nào đúng hay sai" trong đoạn 2 để ______.
A. nhấn mạnh rằng câu trả lời của mỗi người sẽ khác nhau.
B. cho thấy rằng trả lời các câu hỏi là một quá trình lâu dài và khó khăn.
C. chỉ ra rằng các câu trả lời không thực sự quan trọng.
D. chỉ ra rằng mỗi câu trả lời của mỗi người có thể thay đổi theo thời gian.
Thông tin ở câu: “There are no right or wrong answers; only you know what is important to you.” (Không có câu trả lời đúng hay sai; chỉ có bạn biết điều gì là quan trọng đối với bạn.) => Mỗi người lại có một tiêu chuẩn riêng về các đặc điểm quan trọng. => Câu trả lời của mỗi người cũng sẽ khác nhau.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “them” in paragraph 2 refers to ______ .
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. questions: câu hỏi
B. answers: câu trả lời
C. features: đặc điểm
D. jobs: công việc
Thông tin ở câu: “Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.” (Xác định các đặc điểm của công việc bạn muốn, bạn thích những đặc điểm nào và đặc điểm nào bạn không thể chấp nhận được. Sau đó sắp xếp chúng theo thứ tự quan trọng đối với bạn.) => Từ nghĩa của đoạn trên ta có thể suy ra từ them ở câu sau đề cập đến features ở câu trước.
Câu 3:
According to paragraph 3, which of the following fields is NOT suitable for a person who does not want to live in a big city?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo đoạn 3, lĩnh vực nào sau đây KHÔNG thích hợp cho một người không muốn sống ở một thành phố lớn?
A. plumbing (n): sửa ống nước
B. law (n): luật
C. retail sales: bán lẻ
D. advertising (n): ngành quảng cáo
Thông tin ở câu: “Advertising job can generally be found only in large cities.” (Công việc quảng cáo nói chung chỉ có thể tìm thấy ở các thành phố lớn)
Câu 4:
The word “evoke” in paragraph 5 is closest in meaning to ______ .
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “evoke” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ______ .
A. (to) agree on: đồng ý
B. (to) bring to mind: gợi nhớ đến
C. (to) be related to: liên quan đến
D. (to) differ from: khác nhau
(to) evoke: gợi lên = (to) bring to mind
Câu 5:
The word “that” in paragraph 5 refers to ______ .
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “that” ở đoạn 5 đề cập đến ______ .
A. occupation (n): nghề nghiệp
B. the traveling life: cuộc sống dịch chuyển
C. a flight attendant: một tiếp viên hàng không
D. commission (n): ủy ban
that đứng ở đầu mệnh đề sau while vì vậy để trả lời cho câu hỏi này ta cần đọc lại mệnh đề phía trước: “The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plumber does not.” (Cuộc sống dịch chuyển của một tiếp viên hàng không có vẻ hấp dẫn, trong khi đó của một thợ sửa ống nước thì không.) => that thay thế cho cụm danh từ đứng trước là The traveling life.
Câu 6:
It can be inferred from the paragraph 5 that ______ .
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Có thể suy luận từ đoạn 4 rằng ______.
A. các công việc trong lĩnh vực bảo hiểm thường không được trả lương cao.
B. người bán bảo hiểm có thể kiếm được mức lương cao trong sự nghiệp sau này của họ.
C. người ta nên liên tục làm việc cho sự thăng tiến tiếp theo.
D. mức lương khởi điểm phải là một thứ quan trọng cần cân nhắc trong việc lựa chọn nghề nghiệp.
Thông tin ở câu: “Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.” (Nhiều công việc, chẳng hạn như ngành bán bảo hiểm, có mức lương khởi điểm tương đối thấp; tuy nhiên, tiền được trả sẽ tăng đáng kể cùng với kinh nghiệm của bạn, đào tạo bổ sung, khuyến mãi và hoa hồng.)
Câu 7:
In paragraph 6, the author suggests that ______ .
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Trong đoạn 6, tác giả gợi ý rằng ______.
A. bạn có thể muốn thay đổi sự nghiệp vào một khoảng thời gian nào đó trong tương lai.
B. khi bạn lớn lên, sự nghiệp của bạn có lẽ sẽ không thỏa mãn được bạn.
C. bạn sẽ làm việc trong suốt cuộc đời, vì vậy hãy chọn thật cẩn thận.
D. có thể bạn sẽ thất nghiệp tại một thời gian trong tương lai.
Thông tin ở câu: “Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one” (Một điểm cần lưu ý là khi trưởng thành, bạn sẽ có khả năng phát triển các sở thích và kỹ năng mới có thể dẫn đến những cơ hội mới. Sự lựa chọn bạn đưa ra hôm nay không nhất thiết phải là quyết định cuối cùng của bạn.) => Bạn có thể sẽ muốn thay đổi quyết định về nghề nghiệp trong tương lai.
Câu 8:
According to the passage, which of the following is TRUE?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo đoạn văn, câu nào sau đây đúng là ĐÚNG?
A. Để kiếm được nhiều tiền, bạn không nên chọn một công việc với mức lương khởi điểm thấp.
B. Để kiếm được nhiều tiền, bạn nên loại trừ tất cả các công việc ở nhà máy.
C. Nếu bạn muốn có một lối sống dễ dàng và hấp dẫn, bạn nên xem xét việc trở thành tiếp viên hàng không.
D. Quan điểm ban đầu của bạn về nghề nghiệp nào đó có thể không chính xác.
Thông tin ở các câu: “If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.” (Nếu mức lương cao quan trọng đối với bạn, đừng đánh giá công việc bằng mức lương bắt đầu. Nhiều công việc, chẳng hạn như ngành bán bảo hiểm, có mức lương khởi điểm tương đối thấp; tuy nhiên, tiền được trả sẽ tăng đáng kể cùng với kinh nghiệm của bạn, đào tạo bổ sung, khuyến mãi và hoa hồng.)
=> Khi nhận 1 công việc với mức lương khởi điểm thấp, bạn vẫn có thể được tăng lương và kiếm được nhiều tiền trong tương lai. => Đáp án A sai “Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps,...” (Tiếp viên hàng không phải làm việc kéo dài, mệt mỏi với nhiều giờ lao động không ngủ,...” => Công việc của tiếp viên không hề dễ dàng => Đáp án C sai
“Remember that many jobs are not what they appear to be at first...” (Hãy nhớ rằng nhiều công việc không giống như những gì chúng thể hiện là lúc đầu...) => Qua điểm đầu tiên về một công việc nào đó của bạn có thể không chính xác. => Đáp án D đúng.
Đáp án B không được nhắc đến trong bài
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 5:
The author mentions “several representative handfuls” in the passage in order to show ______.
về câu hỏi!