Câu hỏi:
10/11/2023 371Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each ofthe questions
American movies create myths about college life in the United States. These stories are entertaining, but they are not true. You have to look beyond Hollywood movies to understand what college is really like.
Thanks to the movies, many people believe that college students party and socialize more than they study. Movies almost never show students working hard in class or in the library. Instead, movies show them eating, talking, hanging out, or dancing to loud music at wild parties. While it is true that American students have the freedom to participate in activities, they also have academic responsibilities. In order to succeed, they have to attend classes and study hard.
Another movie myth is that athletics is the only important extracurricular activity. In fact, there is a wide variety of nonacademic activities on campus such as special clubs, service organizations, art, and theater programs. This variety allows students to choose what interests them. Even more important, after graduation, students' résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities.
Most students in the movies can easily afford higher education. If only this were true! While it is true that some American college students are wealthy, most are from families with moderate incomes. Up to 80% of them get some type of financial aid. Students from middle and lower-income families often work part-time throughout their college years. There is one thing that many college students have in common, but it is not something you will see in the movies. They have parents who think higher education is a priority, a necessary and important part of their children's lives.
Movies about college life usually have characters that are extreme in some way: super athletic, super intelligent, super wealthy, super glamorous, etc. Movies use these stereotypes, along with other myths of romance and adventure because audiences like going to movies that include these elements. Of course, real college students are not like movie characters at all.
So the next time you want a taste of the college experience, do not go to the movies. Look at some college websites or brochures instead. Take a walk around your local college campus. Visit a few classes. True, you may not be able to see the same people or exciting action you will see in the movies, but you can be sure that there are plenty of academic adventures going on all around you.
The story about college life in Amerian movies are not ______.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Câu chuyện vể cuộc sống sinh viên trong những bộ phim Mĩ không______.
A. đúng sự thật
B. thú vị
C. nhàm chán
D. hứng thú.
Dẫn chứng ở 2 câu đầu-đoạn 1: “American movies create myths about college life in the United States. These stories are entertaining, but they are not true” – (Phim Mĩ đã tạo ra những câu chuyện hoang đường về cuộc sống đại học ở Mĩ. Những câu chuyện đó có tính giải trí và chúng đều không đúng sự thật).
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The phrase “academic responsibilities” in the second paragraph is closest in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Cụm từ “academic responsibilities” ở đoạn 2 đồng nghĩa với ______.
A. trách nhiệm học tập.
B. kĩ năng đào tạo.
C. nghề nghiệp chăm sóc.
D. kĩ năng giảng dạy.
Cụm danh từ: academic responsibilities: trách nhiệm học tập = A. learning duties.
Câu 3:
Which of the following is NOT true?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Câu nào sau đây không đúng?
A. Học tập chỉ là 1 phần của cuộc sống sinh viên đại học.
B. Có nhiều sự lựa chọn về hoạt động ngoại khóa dành cho sinh viên đại học.
C. Hoạt động ngoại khóa không quan trọng đối với những người đi làm.
D. Không phải tất cả hoạt động ngoại khóa đều là trách nhiệm học tập của sinh viên.
Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 3: “Even more important, after graduation, students' résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities” – (Thậm chí quan trọng hơn, sau khi tốt nghiệp, những bản hồ sơ xin việc trông sẽ có thiện cảm hơn đối với những nhà tuyển dụng nếu chúng liệt kê ra được một vài hoạt động ngoại khóa)
=> C sai.
Câu 4:
The word “they” in the third paragraph refers to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “they” ở đoạn 3 ám chỉ tới ______.
A. những nhà tuyển dụng
B. những hoạt động.
C. những trường đại học
D. bản lý lịch xin việc
Tạm dịch: “Even more important, after graduation, students' résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities” – (Thậm chí quan trọng hơn, sau khi tốt nghiệp, những bản hồ sơ xin việc trông sẽ có thiện cảm hơn đối với những nhà tuyển dụng nếu chúng liệt kê ra được một và hoạt động ngoại khóa).
Câu 5:
The word “moderate” in the fourth paragraph is closest in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng:
moderate (adj): vừa phải, trung bình = A. not high: không cao.
Các đáp án còn lại:
B. unlimited (adj): không giới hạn.
C. not steady: không ổn định.
D. sensible (adj): có óc phán đoán.
Tạm dịch: “While it is true that some American college students are wealthy, most are from families with moderate incomes”- (Trong khi đúng rằng có một số sinh viên Mĩ là giàu có, nhưng phần đông là xuất thân từ những gia đình có thu nhập trung bình).
Câu 6:
Many American students have to work part-time throughout their college years because ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Nhiều sinh viên Mĩ phải làm việc bán thời gian trong suốt những năm đại học bởi vì ______.
A. Họ không được cho phép đi làm toàn thời gian.
B. Họ muốn có kinh nghiệm.
C. Bố mẹ thúc ép họ.
D. Họ có thể kiếm tiềm cho những kinh phí.
Dẫn chứng ở đoạn 4: “While it is true that some American college students are wealthy, most are from families with moderate incomes. Up to 80% of them get some type of financial aid. Students from middle and lower-income families often work part-time throughout their college years” – (Trong khi đúng rằng có một số sinh viên Mĩ là giàu có, nhưng phần đông là xuất thân từ những gia đình có thu nhập trung bình. Có tới 80% trong số họ nhận trợ cấp tài chính. Những sinh viên xuất thân từ những gia đình có thu nhập thấp hoặc trung bình thường làm việc bán thời gian trong suốt những năm học đại học của họ).
=> Những sinh viên đại học đi làm bán thời gian vì họ muốn có thêm tiền để trang trải những chi phí cuộc sống.
Câu 7:
Which of the following could best serve as the title of the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Câu nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Học đại học: Con đường duy nhất để thành công trong cuộc sống.
B. Những bộ phim Hollywood: Những điều chân thật nhất về cuộc sống đại học.
C. Hoạt động ngoại khóa và những cơ hội nghề nghiệp.
D. Cuộc sống đại học ở Mĩ và những bộ phim.
Đoạn văn mở đầu là đoạn khái quát nội dung của bài: “American movies create myths about college life in the United States. These stories are entertaining, but they are not true. You have to look beyond Hollywood movies to understand what college is really like” – (Phim Mĩ đã tạo ra những câu chuyện hoang đường về cuộc sống đại học ở Mĩ. Những câu chuyện đó có tính giải trí và chúng đều không đúng sự thật. Bạn phải nhìn xa hơn ngoài những bộ phim Hollywood để hiểu được đại học thực chất là như thế nào).
Một số ý trong bài bài như:
+ “Thanks to the movies, many people believe that college students party and socialize more than they study. Movies almost never show students working hard in class or in the library. Instead, movies show them eating, talking, hanging out, or dancing to loud music at wild parties” -(Nhờ vào những bộ phim, nhiều người tin rằng sinh viên đại học tiệc tùng và xã giao nhiều hơn là học hành. Những bộ phim hầu như không bao giờ cho thấy những học sinh học tập chăm chỉ trên lớp hoặc trong thư viện. Thay vào đó, chúng cho thấy họ ăn uống, nói chuyện, đi chơi hoặc nhảy nhót dưới âm thanh xập xình trong những bữa tiệu hoang dại).
+ “Another movie myth is that athletics is the only important extracurricular activity. In fact, there is a wide variety of nonacademic activities on campus such as special clubs, service organizations, art, and theater programs” – (Một câu chuyện hoang đường khác trên phim đó là thể thao là một hoạt động ngoại động ngoại khóa quan trọng duy nhất. Trên thực tế, còn có nhiều những hoạt động ngoại khóa khác trên trường như tham gia vào các clb, các tổ chức dịch vụ, các chương trình nghệ thuật và sân khấu).
+ “Most students in the movies can easily afford higher education. If only this were true! While it is true that some American college students are wealthy, most are from families with moderate incomes” (Phần lớn sinh viên trong phim có thể dễ dành chi trả được chương trình giáo dục cao cấp. Giá như điều đó là đúng! Trong khi đúng rằng có một số sinh viên Mĩ là giàu có, nhưng phần đông là xuất thân từ những gia đình có thu nhập trung bình).
=> Bài văn chỉ ra những mâu thuẫn đối lập giữa cuộc sống sinh viên đại học trong phim và ngoài thực tế.
=> Tiêu đề D là phù hợp nhất.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!