Câu hỏi:
02/05/2025 1,069Mark the letter a, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest meaning to each of the following questions or indicate the correct answer to each of them
Tsunami is a Japanese word which means harbor wave and is used as the scientific term for seismic sea wave generated by an undersea earthquake or possibly an undersea landslide or volcanic eruption. When the ocean floor is tilted or offset during an earthquake, a set of waves is created similar to the concentric waves generated by an object dropped into the wave. Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity, 32.500 km long that encircles the Pacific Ocean. Since 1819, about 40 tsunami have struck the Hawaiian Islands.
A tsunami can have wave lengths, or widths, of 100 to 200 km, and may travel hundreds of kilometres across the deep ocean, reaching speeds of about 725 to 800 kilometres an hour. Upon entering shallow coastal waters, the wave, which may have been only about half a metre high out at sea, suddenly grows rapidly. When the wave reaches the shore, it may be 15 metres high or more. Tsunamis have tremendous energy because of the great volume of water affected. They are capable of obliterating coastal settlements.
Tsunami should not be confused with storm surges, which are domes of water that rise underneath hurricanes or cyclones and cause extensive coastal flooding when the storms reach land. Storm surges are particularly devastating if they occur at high tide. A cyclone and accompanying storm surge killed an estimated 500,000 people in Bangladesh in 1970. The tsunami which truck south and southeast Asia in late 2004 killed over 200 thousand people.
What does the word concentric mean?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Từ “ concentric” có nghĩa là:
A. gợn sóng
B. có nhiều trung tâm
C. có 1 tâm chung
D. cái đai.
Concentric (adj): đồng tâm = Having a common centre
Dịch bài đọc
Sóng thần là một từ tiếng Nhật có nghĩa là sóng cảng và được sử dụng như thuật ngữ khoa học cho sóng biển địa chấn do động đất dưới biển hoặc có thể là lở đất dưới biển hoặc phun trào núi lửa tạo ra. Khi đáy đại dương bị nghiêng hoặc lệch trong một trận động đất, một loạt sóng được tạo ra tương tự như sóng đồng tâm tạo ra bởi một vật thể rơi xuống nước. Hầu hết các cơn sóng thần bắt nguồn từ Vành đai lửa, một vùng núi lửa và hoạt động địa chấn, dài 32.500 km bao quanh Thái Bình Dương. Kể từ năm 1819, khoảng 40 cơn sóng thần đã tấn công Quần đảo Hawaii.
Sóng thần có thể có bước sóng hoặc chiều rộng từ 100 đến 200 km và có thể di chuyển hàng trăm km qua đại dương sâu, đạt tốc độ khoảng 725 đến 800 km một giờ. Khi đi vào vùng nước ven biển nông, con sóng chỉ cao khoảng nửa mét ngoài biển đột nhiên lớn lên nhanh chóng. Khi sóng đến bờ, nó có thể cao tới 15 m hoặc hơn. Sóng thần có năng lượng cực lớn do khối lượng nước lớn bị ảnh hưởng. Chúng có khả năng xóa sổ các khu định cư ven biển.
Sóng thần không nên bị nhầm lẫn với bão dâng, là những mái vòm nước dâng lên bên dưới các cơn bão hoặc lốc xoáy và gây ra lũ lụt ven biển trên diện rộng khi bão đổ bộ vào đất liền. Bão dâng đặc biệt tàn phá nếu chúng xảy ra khi thủy triều lên cao. Một cơn lốc xoáy và bão dâng kèm theo đã giết chết khoảng 500.000 người ở Bangladesh vào năm 1970. Trận sóng thần tấn công Nam Á và Đông Nam Á vào cuối năm 2004 đã giết chết hơn 200 nghìn người.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
What will happen when an object is dropped into the water?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Điều gì sẽ xảy ra nếu có 1 vật thể rơi vào trong nước:
A. Hậu quả có thể là 1 vụ phụ trào núi lửa.
B. Một số vòng sóng đồng tâm sẽ được tạo ra.
C. Hoạt động địa chấn sẽ xảy ra.
D. Động đất có thể xảy ra
Dẫn chứng ở câu thứ 2 đoạn 1: “a set of waves is created similar to the concentric waves generated by an object dropped into the wave” – ( một loạt các con sóng được tạo ra tương tự như các vòng sóng đồng tâm được hình thành khi ta thả 1 vật thể xuống nước ).
Câu 3:
What is the zone of volcanoes and seismic activity in the world called?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Khu vực có núi nửa và địa chấn hoạt động được gọi là gì?
A. Con sóng đồng tâm.
B. Sóng thần.
C. Thái Bình Dương.
D. Vành đai Lửa.
Dẫn chứng ở câu thứ 3 đoạn 1: “Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity” – ( Phần lớn sóng thần bắt nguồn dọc theo Vành đai Lửa - khu vực hoạt động của núi lủa và địa chấn).
Câu 4:
What is the greatest speed of tsunami traveling across the deep ocean?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Tốc độ lớn nhất của sóng thần chạy trong lòng đại dương là bao nhiêu?
A. 200 km/h
B. 700 km/h
C. 800 km/h
D. 150.000 km/h
Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2: “…and may travel hundreds of kilometres across the deep ocean, reaching speeds of about 725 to 800 kilometres an hour” – ( Sóng thần có thể chạy hàng trăm km dưới lòng đại dương, tốc độ đạt tới từ 725-800 km/h)
Câu 5:
How high is the wave of the tsunami when it reaches the shore?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Độ cao của sóng thần khi chúng tới bờ?
A. 100 mét
B. 200 mét
C 0,5 mét
D. 15 mét
Dẫn chứng ở câu thứ 3 đoạn 2: “When the wave reaches the shore, it may be 15 metres high or more” – ( Khi tới bờ, con sóng có thể cao tới 15 mét hoặc hơn ).
Câu 6:
How are tsunami capable of obliterating coastal settlements?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Sóng thần có khả năng hủy diệt các khu dân cư ven bờ như thế nào?
A. Chúng có năng lượng khủng khiếp do khối lượng nước khủng lồ bị tác động mạnh.
B. Chúng cao 1 mét hoặc hơn.
C. Chúng đi hàng trăm cây số.
D. Chúng có thể đánh mạnh vào bờ với độ cao 15 mét.
Dẫn chứng ở 2 câu cuối đoạn 2: “Tsunamis have tremendous energy because of the great volume of water affected. They are capable of obliterating coastal settlements.” – (Sóng thần có năng lượng khủng khiếp do khối lượng nước khủng lồ bị tác động mạnh. Chúng có khả năng xóa sổ hoàn toàn các khu dân cư ven bờ).
Câu 7:
What killed an estimated 500,000 people in Bangladesh?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Cái gì làm 500.000 người Bangladesh thiệt mạng?
A. sóng thần.
B. Một cơn lốc xoáy và cơn bão đi kèm.
C. thủy triều cao.
D. ngập lụt.
Dẫn chứng ở câu gần cuối: “A cyclone and accompanying storm surge killed an estimated 500,000 people in Bangladesh in 1970” – (Một cơn lốc xoáy và cơn bão đi kèm đã làm thiệt mạng khoảng 500.000 người dân Bangladesh vào năm 1970).
Câu 8:
Which of the following is NOT true?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Câu nào sau đây không đúng:
A. Sóng thần chỉ xảy ra ở Châu Á.
B. Một cơn lốc xoáy cùng với cơn bão đã xảy ra ở châu Á vào năm 1970.
C. Bão dâng là những vòm nước dâng cao bên dưới các cơn bão hoặc lốc xoáy.
D. Sóng dâng gây ra ngập lụt ven biển trên diện rộng.
Dẫn chứng: “Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity, 32.500 km long that encircles the Pacific Ocean” – ( Phần lớn sóng thần bắt nguồn dọc theo Vành đai Lửa - khu vực hoạt động của núi lủa và địa chấn, trải dài 32.500 km bao quanh Thái Bình Dương ) => sóng thần xảy ra quanh khu vực Thái Bình Dương chứ không chỉ 1 mình Châu Á. Các thông tin còn lại có thể được tìm thấy trong bài.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án C
Đâu là chủ đề của đoạn văn?
A. Những học sinh thành công và chiến thuật của học tập của họ.
B. Những học sinh thành công và những học sinh có kết quả học tập thấp.
C. Những phương pháp học tập hiệu quả và không hiệu quả.
D. Những kĩ năng học tập dành cho học sinh trung học.
Dạng câu hỏi tìm ý chính luôn ưu tiên làm cuối cùng.
Đoạn văn mượn 2 đối tượng “good students” (những học sinh giỏi) và “low-achieving students” (những học sinh kém) để chỉ ra những phương pháp học tập hiệu quả và không hiệu quả.
Một số dẫn chứng như:
+ “Successful students often do the followings while studying. First they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information)”- (Những học sinh thành công thường làm theo những điều dưới đây khi học. Đầu tiên, họ có một cái nhìn tổng quát trước khi đọc. Tiếp theo, họ tìm kiếm những thông tin quang trọng và dành nhiều sự chú ý hơn cho nó (cái thường cần được xem qua xem lại để xử lí thông tin)).
+ “Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role in learning and rely on others(e.g, teachers, parents) to monitor their studying. For example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content, they may not be aware of the purpose of studying, and their show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems” – (Ngược lại, những học sinh có kết quả học tập thấp thường xuyên cho thấy được những kĩ năng học tập kém hiệu quả. Họ có khuynh hướng đóng vai trò thụ động trong việc học và dựa dẫm vào người khác (ví dụ như bố mẹ, giáo viên) để giám sát việc học của mình. Ví dụ, những học sinh kém thường không chú tâm tới sự tiếp thu của mình trong nội dung, họ có lẽ không nhận thức được mục đích của việc học, và họ không thể hiện dấu hiệu của việc xem lại bài, hoặc dùng chiến lược “sửa chữa” để khắc phục các vấn đề về mặt tiếp thu).
Lời giải
Đáp án C
Đâu là tiêu đề thích hợp cho đoạn văn?
A. Hoàn thành các công việc nhỏ.
B. Những phàn nàn phổ biến về công việc.
C. Học cách quản lí thời gian.
D. Đạt được sự hài lòng trong công việc.
Dạng câu hỏi tìm ý chính luôn ưu tiên làm cuối cùng.
Một số dẫn chứng trong bài:
+ “People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first” – (Mọi người thường phàn nàn rằng họ không bao giờ có để thời gian để hoàn thành các công việc. Thời gian cứ trôi đi trước khi nhiều kế hoạch được hoành thành. Theo như những chuyên gia về quản lí thời gian, lí do chính cho điều đó chính là hầu hết họ không ưu tiên các việc nào nên làm trước).
+ “One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to assess progress.” – (Một giải pháp đơn giản thường được họ sử dụng nhiều nhất đó là lên danh sách các công việc cần được hoàn thành vào mỗi ngày. Những danh sách đó sắp xếp các công việc theo thứ tự từ cần thiết nhất đến ít cần thiết và được kiểm tra thường xuyên trong ngày để đáng giá tiến độ).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận