Câu hỏi:
10/11/2023 1,796Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Successful students often do the followings while studying. First they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good, they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or “ fix-up” mistakes in comprehension.
Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role in learning and rely on others(e.g, teachers, parents) to monitor their studying. For example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content, they may not be aware of the purpose of studying, and their show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems. Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent beyond simply reading the content to understand and remember it. Children with learning disabilities do not plan and judge the quality off their studying. Their studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following directions, and completing work on time. Unlike good student who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of skills. They can not explain why good study strategies are important for learning, and they tend to use the same, often ineffective, study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure of difficulty.
What is the topic of the passage?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Đâu là chủ đề của đoạn văn?
A. Những học sinh thành công và chiến thuật của học tập của họ.
B. Những học sinh thành công và những học sinh có kết quả học tập thấp.
C. Những phương pháp học tập hiệu quả và không hiệu quả.
D. Những kĩ năng học tập dành cho học sinh trung học.
Dạng câu hỏi tìm ý chính luôn ưu tiên làm cuối cùng.
Đoạn văn mượn 2 đối tượng “good students” (những học sinh giỏi) và “low-achieving students” (những học sinh kém) để chỉ ra những phương pháp học tập hiệu quả và không hiệu quả.
Một số dẫn chứng như:
+ “Successful students often do the followings while studying. First they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information)”- (Những học sinh thành công thường làm theo những điều dưới đây khi học. Đầu tiên, họ có một cái nhìn tổng quát trước khi đọc. Tiếp theo, họ tìm kiếm những thông tin quang trọng và dành nhiều sự chú ý hơn cho nó (cái thường cần được xem qua xem lại để xử lí thông tin)).
+ “Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role in learning and rely on others(e.g, teachers, parents) to monitor their studying. For example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content, they may not be aware of the purpose of studying, and their show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems” – (Ngược lại, những học sinh có kết quả học tập thấp thường xuyên cho thấy được những kĩ năng học tập kém hiệu quả. Họ có khuynh hướng đóng vai trò thụ động trong việc học và dựa dẫm vào người khác (ví dụ như bố mẹ, giáo viên) để giám sát việc học của mình. Ví dụ, những học sinh kém thường không chú tâm tới sự tiếp thu của mình trong nội dung, họ có lẽ không nhận thức được mục đích của việc học, và họ không thể hiện dấu hiệu của việc xem lại bài, hoặc dùng chiến lược “sửa chữa” để khắc phục các vấn đề về mặt tiếp thu).
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “prior” is CLOSET meaning to________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
Từ “prior” gần nghĩa với ________.
A. forward (adj+adv): phía trước.
B. earlier (adj): sớm hơn.
C. important (adj): quan trọng.
D. good (adj): tốt.
Prior (adj+adv): sớm hơn, trước đó = B. earlier (adj): sớm hơn.
Tạm dịch: “They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge” – (Họ cũng đồng thời liên hệ các phần quan trọng với nhau. Ngoài ra, họ còn vận dụng tới cả các phần kiến trước đó).
Câu 3:
The word “Conversely” is OPPOSITE meaning to________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
Từ “Conversely” TRÁI NGHĨA với ________.
A. Actually (adv): Thực sự.
B. Alternatively (adv): Ngoài ra.
C. Consequently (adv): Do đó.
D. Similarity (n): Sự giống nhau, nét tương đồng.
Conversely (adv): Ngược lại, Mặt trái >< D. Similarity (n): Sự giống nhau, nét tương đồng.
Tạm dịch: “Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills” – (Ngược lại, những học sinh có kết quả học tập thấp thường xuyên cho thấy được những kĩ năng học kém hiệu quả).
Câu 4:
According to the passage, what can be learnt about passive students?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo như đoạn văn, có thể biết được điều gì về những học sinh thụ động?
A. Họ chậm trong việc học.
B. Họ phụ thuộc vào người khác trong chuyện sắp xếp việc học.
C. Họ theo sát sự hiểu biết của bản thân.
D. Họ biết mục đích của việc học.
Dẫn chứng ở đầu đoạn 2: “Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role in learning and rely on others(e.g, teachers, parents) to monitor their studying” – (Ngược lại, những học sinh có kết quả học tập thấp thường xuyên cho thấy được những kĩ năng học kém hiệu quả. Họ có khuynh hướng đóng vai trò thụ động trong việc học và dựa dẫm vào người khác (ví dụ như bố mẹ, giáo viên) để giám sát việc học của mình).
Câu 5:
Which of the followings is NOT an evidence of monitoring studying?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Điều nào sau đây là KHÔNG PHẢI là dấu hiệu của việc theo sát chuyện học hành?
A. Nhìn ra sau lưng.
B. Theo sát sự nhận biết nội dung.
C. Nhận thức được mục đích của việc học.
D. Khắc phục sai lầm trong hiểu biết.
Dẫn chứng ở câu thứ 3- đoạn 2: “For example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content (B), they may not be aware of the purpose of studying (C), and their show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems (D)” – (Ví dụ, những học sinh kém thường không theo sát sự nhận biết của mình trong nội dung, họ có lẽ không nhận thức được mục đích của việc học, và họ không thể hiện dấu hiệu của việc nhìn lại, hoặc dùng chiến lược “sửa chữa” để khắc phục các vấn đề về mặt hiểu biết).
Câu 6:
According to the passage, to learn new information, low-achieving students do NOT________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo đoạn văn, để tiếp thu được thông tin mới, những học sinh có thành tích học tập thấp KHÔNG________.
A. đọc nó
B. chỉ hiểu nó
C. nhớ đơn thuần
D. liên hệ nó với những gì họ đã biết.
Dẫn chứng ở câu 4- đoạn 2: “Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent beyond simply reading the content (A) to understand (B) and remember it (C)”- (Những học sinh đang gặp khó khăn trong việc tiếp thu thông tin mới có vẻ như không nhận thức được rằng họ phải mở rộng xa hơn việc chỉ đơn thuần đọc nội dung để hiểu và nhớ được nó).
Câu 7:
In compared with low-achieving students, successful students use________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
So với những học sinh kém, những học sinh thành công sử dụng________.
A. những phương pháp học tập linh hoạt.
B. những kĩ năng học tập đa dạng.
C. những chiến thuật nghiêm khắc.
D. những kĩ thuật học học tập vô nghĩa.
Dẫn chứng ở đoạn cuối đoạn 2: “Unlike good student who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner […]”- (Không như những học sinh giỏi- người mà vận dụng đa dạng các kĩ năng khác nhau một cách linh hoạt nhưng có chủ đích […]).
Câu 8:
The underlined pronoun “they”refers to________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Đại từ được gạch chân “they” ám chỉ tới ________.
A. những chiến thuật học tập.
B. những học sinh kém.
C. những kĩ năng học tập.
D. những học sinh giỏi.
Do “They”đứng đầu làm chủ ngữ nên ta đọc lên câu phía trước.
Tạm dịch: “Unlike good student who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of skills. They can not explain why good study strategies are important for learning, and they tend to use the same, often ineffective, study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure of difficulty” – (Không như những học sinh giỏi- người mà vận dụng đa dạng các kĩ năng khác nhau một cách linh hoạt nhưng có chủ đích, những học sinh kém thì lại sử dụng các kĩ năng có giới hạn. Họ không thể lí giải được tại sao những chiến thuật học tốt lại quan trọng đối với việc học, và họ có khuynh hướng làm theo, thường là không hiệu quả, các chiến thuật đó cho tất cả phần bài tập mà bỏ qua phần nội dung, bản chất của những khó khăn).
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án C
Đâu là tiêu đề thích hợp cho đoạn văn?
A. Hoàn thành các công việc nhỏ.
B. Những phàn nàn phổ biến về công việc.
C. Học cách quản lí thời gian.
D. Đạt được sự hài lòng trong công việc.
Dạng câu hỏi tìm ý chính luôn ưu tiên làm cuối cùng.
Một số dẫn chứng trong bài:
+ “People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first” – (Mọi người thường phàn nàn rằng họ không bao giờ có để thời gian để hoàn thành các công việc. Thời gian cứ trôi đi trước khi nhiều kế hoạch được hoành thành. Theo như những chuyên gia về quản lí thời gian, lí do chính cho điều đó chính là hầu hết họ không ưu tiên các việc nào nên làm trước).
+ “One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to assess progress.” – (Một giải pháp đơn giản thường được họ sử dụng nhiều nhất đó là lên danh sách các công việc cần được hoàn thành vào mỗi ngày. Những danh sách đó sắp xếp các công việc theo thứ tự từ cần thiết nhất đến ít cần thiết và được kiểm tra thường xuyên trong ngày để đáng giá tiến độ).
Lời giải
Đáp án C
Từ “ concentric” có nghĩa là:
A. gợn sóng
B. có nhiều trung tâm
C. có 1 tâm chung
D. cái đai.
Concentric (adj): đồng tâm = Having a common centre
Dịch bài đọc
Sóng thần là một từ tiếng Nhật có nghĩa là sóng cảng và được sử dụng như thuật ngữ khoa học cho sóng biển địa chấn do động đất dưới biển hoặc có thể là lở đất dưới biển hoặc phun trào núi lửa tạo ra. Khi đáy đại dương bị nghiêng hoặc lệch trong một trận động đất, một loạt sóng được tạo ra tương tự như sóng đồng tâm tạo ra bởi một vật thể rơi xuống nước. Hầu hết các cơn sóng thần bắt nguồn từ Vành đai lửa, một vùng núi lửa và hoạt động địa chấn, dài 32.500 km bao quanh Thái Bình Dương. Kể từ năm 1819, khoảng 40 cơn sóng thần đã tấn công Quần đảo Hawaii.
Sóng thần có thể có bước sóng hoặc chiều rộng từ 100 đến 200 km và có thể di chuyển hàng trăm km qua đại dương sâu, đạt tốc độ khoảng 725 đến 800 km một giờ. Khi đi vào vùng nước ven biển nông, con sóng chỉ cao khoảng nửa mét ngoài biển đột nhiên lớn lên nhanh chóng. Khi sóng đến bờ, nó có thể cao tới 15 m hoặc hơn. Sóng thần có năng lượng cực lớn do khối lượng nước lớn bị ảnh hưởng. Chúng có khả năng xóa sổ các khu định cư ven biển.
Sóng thần không nên bị nhầm lẫn với bão dâng, là những mái vòm nước dâng lên bên dưới các cơn bão hoặc lốc xoáy và gây ra lũ lụt ven biển trên diện rộng khi bão đổ bộ vào đất liền. Bão dâng đặc biệt tàn phá nếu chúng xảy ra khi thủy triều lên cao. Một cơn lốc xoáy và bão dâng kèm theo đã giết chết khoảng 500.000 người ở Bangladesh vào năm 1970. Trận sóng thần tấn công Nam Á và Đông Nam Á vào cuối năm 2004 đã giết chết hơn 200 nghìn người.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận