Câu hỏi:
10/11/2023 420Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
For more than six million American children, coming home after school means coming back to an empty house. Some deal with the situation by watching TV. Some may hide. But all of them have something in common. They spend part of each day alone. They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work. And their bad condition has become a subject of concern.
Lynette Long was once the principal of an elementary school. She said, “we had a school rule against wearing jewelry. A lot of kids had chains around their necks with keys attached. I was constantly telling them to put the keys inside shirts. There were so many keys; it never came to my mind what they meant.” Slowly, she learned that they were house keys.
She and her husband began talking to the children who had keys. They learned of the effect working couples and single parents were having on their children. Fear was the biggest problem faced by children at home alone. One in three latchkey children the Longs talked to reported being frightened. Many had nightmares and were worried about their own safety
The most common way latchkey children deal with their fears is by hiding. They may hide in a shower stall, under a bed or in a closet. The second is TV. They often turn the volume up. It’s hard to get statistics on latchkey children, the Longs have learned. Most parents are slow to admit that they leave their children alone.
The phrase “an empty house” in the passage mostly means_______ .
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ " an empty house" trong đoạn văn có nghĩa là ________.
A. một ngôi nhà có quá nhiều không gian B. một căn nhà không có đồ đạc
C. một ngôi nhà không có người D. một ngôi nhà không có gì bên trong
Dẫn chứng:
For more than six million American children, coming home after school means coming back to an empty house. Some deal with the situation by watching TV. Some may hide. But all of them have something in common. They spend part of each day alone. They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work. And their bad condition has become a subject of concern.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
One thing that the children in the passage share is that _______ .
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Một điều mà những đứa trẻ trong đoạn văn đều làm là _______
A. tất cả đều đeo đồ trang sức
B. họ dành một khoảng thời gian mỗi ngày ở một mình
C. tất cả đều xem TV
D. chúng đến từ các gia đình bô hoặc mẹ đơn thân
Dẫn chứng:
But all of them have something in common. They spend part of each day alone.
Câu 3:
The phrase “latchkey children” in the passage means children who ______
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ "latchkey children" trong đoạn văn có nghĩa là những đứa trẻ_______
A. tự chăm sóc bản thân trong khi bố mẹ chúng không ở nhà
B. đóng cửa bằng chìa khóa và tự xem TV
C. thích mang chốt và chìa khóa với chúng ở khắp mọi nơi
D. bị khóa trong nhà với chốt và chìa khóa
Dẫn chứng:
They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work.
Câu 4:
What is the main idea of the first paragraph?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của đoạn văn đầu tiên là gì?
A. Tại sao trẻ em ghét đi về nhà
B. Các hoạt động của trẻ ở nhà
C. Tình trạng xấu của trẻ em với những chum chìa khóa nhà
D. Con trẻ dành thời gian rảnh rỗi như thế nào?
Câu 5:
What do latchkey children suffer most from when they are at home alone?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trẻ em với những chum chìa khóa nhà bị ảnh hưởng từ điều gì nhiều nhất khi ở nhà một mình?
A. mệt mỏi B. chán nản C. sự cô đơn D. sợ hãi
Dẫn chứng:
Fear was the biggest problem faced by children at home alone.
Câu 6:
Lynette Long learned of latchkey children’s problems by ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Lynette Long đã hiểu được về các vấn đề của những đứa trẻ đó bằng cách_____
A. đi thăm nhà của chứng B. nói chuyện với chúng
C. truyền tải các câu hỏi D. phỏng vấn cha mẹ chúng
Dẫn chứng:
She and her husband began talking to the children who had keys.
Câu 7:
It’s difficult to find out the number of latchkey children because .
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Rất khó để tìm ra các số liệu về những đứa trẻ này vì.
A. số lượng quá nhiều
B. hầu hết các bậc phụ huynh miễn cưỡng thừa nhận rằng họ để lại con mình một mình
C. chúng trốn trong buồng tắm hoặc dưới giường
D. chúng không cung cấp thông tin về bản thân vì lý do an toàn
Dẫn chứng:
It’s hard to get statistics on latchkey children, the Longs have learned. Most parents are slow to admit that they leave their children alone.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!