Câu hỏi:
13/11/2023 109Hoàn thành bảng sau về các kiểu bài viết đã học ở học kì II:
Kiểu bài |
Khái niệm |
Đặc điểm |
Bố cục |
Bài văn phân tích một tác phẩm văn học |
|
|
|
Văn bản giới thiệu một cuốn sách |
|
|
|
Bài văn kể lại một chuyến đi hay một hoạt động xã hội |
|
|
|
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiểu bài |
Khái niệm |
Đặc điểm |
Bố cục |
Bài văn phân tích một tác phẩm văn học |
là kiểu bài làm văn trình bày những nhận định, đánh giá về tác phẩm trên cơ sở xem xét từng bộ phận, từng mặt của tác phẩm ấy rồi tổng hợp lại. |
Thể hiện rõ ý kiến của người viết về tác phẩm cần bàn luận, có thể là về nhân vật, chi tiết, ngôn từ, đề tài, chủ đề |
- Mở bài: giới thiệu nhân vật cần bàn luận và thể hiện ý kiến của người viết về đặc điểm của nhân vật. - Thân bài: giới thiệu về tác giả, tác phẩm để giúp người đọc hiểu thêm về nhân vật cần phân tích. Khẳng định ý kiến về các đặc điểm của nhân vật, đưa ra lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ ý kiến; các lí lẽ và bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lí. - Kết bài: khẳng định lại ý kiến của người viết về đặc điểm của nhân vật, nêu cảm nghĩ của người viết về nhân vật. |
Văn bản giới thiệu một cuốn sách |
mang tính chất mô tả, cung cấp thông tin cần thiết về cuốn sách đó. Loại bài viết này được thực hiện bằng cách người viết nêu rõ các ý tưởng, thông điệp hay mục đích của tác giả muốn truyền tải đến người đọc mà mình cảm nhận được khi đọc sách, trong đó có trích dẫn những đoạn nổi bật (có trong sách). |
Bài viết truyền tải được đầy đủ thông điệp của tác giả đến độc giả, hình thành và nâng cao tình yêu với sách, khuyến khích được mọi người tìm mua/mượn và đọc sách. |
Bố cục 3 phần |
Bài văn kể lại một chuyến đi hay một hoạt động xã hội |
Kể về một hoạt động trải nghiệm của bản thân và bạn bè |
Những trải nghiệm chân thật để kể lại qua chính nhật vật đó |
Bố cục 3 phần |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một số đặc điểm của truyện lịch sử là:
(1) Bối cảnh (thời gian - không gian): ........................................................................
(2) Cốt truyện:
.....................................................................................................................................
(3) Nhân vật:
.....................................................................................................................................
(4) Ngôn ngữ:
.....................................................................................................................................Câu 2:
Cho đoạn thơ sau:
Đâu gió cồn thơm đất nhả mùi
Đâu ruồng tre mát thở yên vui
Đâu từng ô mạ xanh mơn mởn
Đâu những nương khoai ngọt sắn bùi?
(Tố Hữu, Nhớ đồng)
- Biện pháp tu từ đảo ngữ trong đoạn thơ sau là:
.....................................................................................................................................
- Tác dụng của chúng là: .............................................................................................
Câu 3:
Đọc đọan trích sau và trả lời các câu bên dưới:
Chồng đành rút xuống lần nữa:
- Ừ thôi, tôi nói thật nhé! Quả tôi nom thấy con rắn dài đúng hai mươi thước không kém một tấc, một phân nào!
Lúc này vợ mới bò lăn ra cười:
- Bề ngang hai mươi thước, bề dài hai mươi thước đúng. Thì ra con rắn vuông bốn góc à?
(Truyện cười dân gian Việt Nam, Con rắn vuông)
a. Câu “Thì ra con rắn vuông bốn góc à?” phải/ không phải là câu hỏi tu từ .....................................................................................................................................
Cơ sở để xác định như vậy:
.....................................................................................................................................
b. Sắc thái nghĩa của các từ “ừ”, “nhé” trong đoạn trích là:
.....................................................................................................................................
- Trong giao tiếp, em có thể sử dụng các từ này với những đối tượng như:
.....................................................................................................................................
giao tiếp trong những tình huống như: .......................................................................Câu 4:
Điểm tương đồng và khác biệt giữa truyện cười và thơ trào phúng:
|
Truyện cười |
Thơ trào phúng |
Điểm tương đồng |
|
|
Điểm khác biệt |
|
|
Câu 5:
Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
Nhưng có lẽ là tôi không thể nào bỏ đi cho dù là một hạt xôi nếp đẹp như một hạt ngọc và ngậy thơm làm vỏ dính trên chiếc bánh được.
(Nguyễn Quang Thiều, Tôi khóc những cánh đồng rau khúc)
a. Các thành phần biệt lập có trong câu trên là:
.....................................................................................................................................
b. Câu trên thuộc kiểu câu:
.....................................................................................................................................
Căn cứ để em xác định như vậy:
.....................................................................................................................................
Câu 6:
Hoàn thành bảng sau để làm rõ một số đặc điểm của văn bản truyện:
STT |
Thuật ngữ |
Khái niệm/ đặc điểm |
1 |
Cốt truyện đơn tuyến |
|
2 |
Cốt truyện đa tuyến |
|
3 |
Nhân vật chính |
|
4 |
Chi tiết tiêu biểu |
|
Câu 7:
Một số phương pháp ghi chép hiệu quả để nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác là:
(1) ...............................................................................................................................
(2) ...............................................................................................................................
(3) ...............................................................................................................................
(4) ...............................................................................................................................
về câu hỏi!