James started working. He then realized that his decision had not been a good one.
James started working. He then realized that his decision had not been a good one.
A. Just before James took up his new post, he realized that he was not suited for it.
B. Had James not begun his new job, he would have gone looking for a better one.
C. Since James did not like his new job, he began looking for a better one.
D. No sooner had James begun his new job than he knew his decision was wrong.
Câu hỏi trong đề: Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 7) !!
Quảng cáo
Trả lời:

D
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
James bắt đầu làm việc. Sau đó anh ấy nhận ra rằng quyết định của mình không phải là một quyết định tốt.
A. Ngay trước khi James nhận chức vụ mới, anh ấy đã nhận ra rằng mình không phù hợp với công việc đó. → Sai nghĩa
B. Nếu James không bắt đầu công việc mới, anh ấy đã đi tìm một công việc tốt hơn. → Sai nghĩa
C. Vì James không thích công việc mới của mình, anh ấy bắt đầu tìm kiếm một công việc tốt hơn. → Sai nghĩa
D. Ngay sau khi James bắt đầu công việc mới, anh ấy biết quyết định của mình là sai.
Dịch nghĩa: James bắt đầu làm việc. Sau đó anh ấy nhận ra rằng quyết định của mình không phải là một quyết định tốt. = Ngay sau khi James bắt đầu công việc mới, anh ấy biết quyết định của mình là sai.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 55.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Địa lí (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
D. many of
Lời giải
A
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
A. most + N (đếm được/không đếm được): hầu hết
B. most of the/ tính từ sở hữu + N (đếm được/không đếm được): hầu hết
C. almost (avd): suýt nữa, gần như
D. many of + the/tính từ sở hữu + N (đếm được số nhiều): nhiều
Dịch nghĩa: Mặc dù có vô số chiến dịch thông tin nói với mọi người về sự nóng lên toàn cầu và nguyên nhân của nó, nhưng hầu hết mọi người vẫn chưa nhận ra mức độ nghiêm trọng của vấn đề.
Câu 2
D. fascinating
Lời giải
C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
outstanding (adj): nổi bật
A. significant (adj): đáng kể
B. attractive (adj): hấp dẫn
C. impressive (adj): ấn tượng
D. fascinating (adj): hấp dẫn
→ outstanding = impressive
Dịch nghĩa: Taj Mahal là một lăng mộ khổng lồ bằng đá cẩm thạch trắng ở Agra, Ấn Độ. Nó được coi là một tác phẩm nghệ thuật xuất sắc.
Câu 3
B. If I had a chance to visit France, I would take a photo in front of The Eiffel Tower.
C. As long as I have a chance to visit France, I would take a photo in front of The Eiffel Tower.
D. If I had had a chance to visit France, I would have taken a photo in front of The Eiffel Tower.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
D. passing
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
D. houses
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
D. consecutive
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.