Câu hỏi:

10/01/2024 30,383 Lưu

Despite the wealth of information campaigns telling people about global warming and its causes, (42) _______ people have yet to realize how severe the problem is. Coming climate changes could alter as much as one third of plant and animal habitats by the end of the 22nd century. These changes could in turn cause widespread extinctions among plant and animal species around the globe.

Coastal and island habitats are perhaps in the greatest danger (43) _______ they face the combined threats of warming oceans and rising sea levels. As habitats change, many animals will come under intense pressure to find more suitable homes for themselves. Mass (44) _______ of at least some animals are certainly to be expected, but the fact remains that many animals will simply not be able to move fast enough.

Such dire predictions may sound alarmist, but they are based on the rather moderate estimate that the amount of carbon dioxide in the atmosphere will double by 2100. Many scientists believe, however, (45) _______ this figure is actually very conservative, and they claim that a tripling is far more realistic. If they are (46) _______, the effects on nature will be even more dramatic.

Despite the wealth of information campaigns telling people about global warming and its causes, (42) _______ people have yet to realize how severe the problem is.

A. most
B. most of
C. almost           

D. many of

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

A

Kiến thức: Lượng từ

Giải thích:

A. most + N (đếm được/không đếm được): hầu hết

B. most of the/ tính từ sở hữu + N (đếm được/không đếm được): hầu hết

C. almost (avd): suýt nữa, gần như

D. many of + the/tính từ sở hữu + N (đếm được số nhiều): nhiều

Dịch nghĩa: Mặc dù có vô số chiến dịch thông tin nói với mọi người về sự nóng lên toàn cầu và nguyên nhân của nó, nhưng hầu hết mọi người vẫn chưa nhận ra mức độ nghiêm trọng của vấn đề.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Coastal and island habitats are perhaps in the greatest danger (43) _______ they face the combined threats of warming oceans and rising sea levels.

A. therefore
B. since
C. although 

D. providing

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

B

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. therefore: vì vậy

B. since: bởi vì

C. although: mặc dù

D. providing: với điều kiện là

Dịch nghĩa: Môi trường sống ven biển và hải đảo có lẽ đang gặp nguy hiểm lớn nhất vì chúng phải đối mặt với các mối đe dọa kết hợp của sự nóng lên của đại dương và mực nước biển dâng cao.

Câu 3:

Many scientists believe, however, (45) _______ this figure is actually very conservative, and they claim that a tripling is far more realistic.

A. when
B. whether
C. that

D. which

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

C

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. when: khi

B. although: liệu là

C. that: rằng → believe that…: tin rằng

D. which: cái mà

Dịch nghĩa: Tuy nhiên, nhiều nhà khoa học tin rằng con số này thực ra chỉ mang tính ước lệ và họ cho rằng việc tăng gấp ba lần là thực tế hơn nhiều.

Câu 4:

If they are (46) _______, the effects on nature will be even more dramatic.

A. true
B. exact      
C. correct    

D. precise

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. true (adj): đúng (sự thật, tuyên bố, thông báo)

B. exact (adj): chính xác, chuẩn xác trong mọi chi tiết (con số, số lượng, thống kê…)

C. correct (adj): đúng đắn, chính xác (theo tiêu chuẩn, khẳng định được chấp nhận rộng rãi)

D. precise (adj): chính xác, đúng (về hình thức, thời gian, chi tiết, mô tả)

Dịch nghĩa: Nếu chúng đúng, những tác động đối với tự nhiên sẽ còn kịch tính hơn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

C

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

outstanding (adj): nổi bật

A. significant (adj): đáng kể

B. attractive (adj): hấp dẫn

C. impressive (adj): ấn tượng

D. fascinating (adj): hấp dẫn

→ outstanding = impressive

Dịch nghĩa: Taj Mahal là một lăng mộ khổng lồ bằng đá cẩm thạch trắng ở Agra, Ấn Độ. Nó được coi là một tác phẩm nghệ thuật xuất sắc.

Câu 2

A. I wish I had had a chance to visit France to take a photo in front of The Eiffel Tower

B. If I had a chance to visit France, I would take a photo in front of The Eiffel Tower.

C. As long as I have a chance to visit France, I would take a photo in front of The Eiffel Tower.

D. If I had had a chance to visit France, I would have taken a photo in front of The Eiffel Tower.

Lời giải

B

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Tôi muốn chụp ảnh trước Tháp Eiffel. Tôi không có cơ hội đến thăm nước Pháp.

A. Sai vì phải lùi về thì quá khứ đơn.

B. Nếu tôi có cơ hội đến thăm Pháp, tôi sẽ chụp ảnh trước Tháp Eiffel.

C. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.

D. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.

Dịch nghĩa: Tôi muốn chụp ảnh trước Tháp Eiffel. Tôi không có cơ hội đến thăm nước Pháp. = Nếu tôi có cơ hội đến thăm Pháp, tôi sẽ chụp ảnh trước Tháp Eiffel.

Câu 3

A. to passing
B. to pass
C. pass        

D. passing

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP