Câu hỏi:

22/02/2024 590 Lưu

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; alen B quy định cánh nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xẻ; các con đực trong loài có tối đa 16 kiểu gen về 2 tính trạng trên. Phép lai P : ♀ thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên × ♂ mắt trắng, cánh xẻ, F1 : 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Cho F1 ngẫu phối, F2 có 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên : 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ : 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên : 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ.

Biết rằng tất cả các con ruồi mắt trắng, cánh xẻ ở F2 đều là ruồi đực; một số trứng có kiểu gen giống nhau ở F2 đã không nở thành ruồi con.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

    I. Ruồi đực P có thể có kiểu gen là XabY.

    II. Ở F1 có khoảng 20 trứng đã không nở.

    III. Số ruồi không được nở từ trứng đều có kiểu hình mắt trắng, cánh nguyên.

    IV. Khoảng cách giữa gen quy định màu mắt và hình dạng cánh là 19 cM.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Dựa vào tỉ lệ kiểu hình để biện luận quy luật di truyền.

Bước 2: Tính tần số HVG

Dựa vào công thức tổng quát tính tỉ lệ các con mắt đỏ ở giới đực để tính tổng số cá thể theo lí thuyết → tần số HVG

Tính được số trứng không nở.

Bước 3: Xét các phát biểu.

Cách giải:

A- mắt đỏ, a- mắt trắng

B- cánh nguyên, b- cánh xẻ.

Tỉ lệ phân li kiểu hình của 2 tính trạng khác nhau ở 2 giới → các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.

P: XABXAB × XabY → 1XABXab :1 XABY

F1 × F1: XABXab × XABY.

F1 tạp giao được F2 có 4 KH → Ruồi cái có hoán vị gen.

Gọi f là tần số HVG.

Ở giới đực, tỉ lệ mắt đỏ cánh nguyên là 1f2XAB×12Y=1f4
Tỉ lệ mắt đỏ cánh xẻ = mắt trắng cánh nguyên = f2XAb/XaB×12Y=f4
Tổng số cá thể mắt đỏ là 0,5XABX  +1f4+f4×N=282+18N=400
Ta có con đực mắt đỏ, cánh xẻ f4N=18f=18%

I đúng.

II đúng, số trứng đã không nở là: 400 – 62 – 18 – 18 = 20.

III sai, số trứng ruồi không nở đều có kiểu hình mắt trắng, cánh xẻ.

IV sai, khoảng cách giữa gen quy định màu mắt và hình dạng cánh là 18 cM.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Cơ thể có n cặp gen dị hợp, phân li độc lập, trội là trội hoàn toàn

→ Tự thụ phấn cho đời con: 3n kiểu gen; 2n kiểu hình

Cách giải:

P: AaBb × AaBb → P có 2 cặp gen dị hợp → số kiểu gen là 32=9.

Chọn B.

Lời giải

Phương pháp:

Xét quá trình giảm phân của 3 tế bào, tìm tỉ lệ giao tử.

Một tế bào có kiểu gen ABab giảm phân:

+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab.

+ Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1;

GT liên kết: AB, ab; GT hoán vị: Ab, aB.

Cách giải:

Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABabDd

giảm phân:

+ Một tế bào xảy ra HVG: tạo 4 loại giao tử tỉ lệ 1:1:1:1

+ Một tế bào xảy ra đột biến, không có HVG tạo 2 loại giao tử đột biến với tỉ lệ 2:2.

+ Một tế bào không xảy ra HVG: tạo 2 loại giao tử tỉ lệ 2:2

Xét các phát biểu:

I đúng, nếu 2 tế bào giảm phân bình thường cho các loại giao tử khác nhau → 6 loại giao tử bình thường, 1 tế bào bị đột biến cho 2 loại giao tử đột biến.

II sai, tạo tối thiểu 6 loại giao tử: 4 giao tử bình thường, 2 loại giao tử đột biến.

III đúng, nếu tạo 6 loại giao tử thì 2 tế bào giảm phân bình thường cho các giao tử liên kết giống nhau.

 

Giao tử liên kết

Giao tử hoán vị

Giao tử đột biến

Loại

1

2

3

4

5

6

Có HVG

1

1

1

1

 

 

Không HVG

2

2

 

 

 

 

Đột biến

 

 

 

 

2

2

Tỉ lệ chung

3

3

1

1

2

2

 

IV đúng, ở tế bào có đột biến, Dd → 1/2Dd: 1/2O

Có 3 tế bào, 1 tế bào bị đột biến → tỉ lệ giao tử mang Dd là 13×12=16

Chọn C.

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP