Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; alen B quy định cánh nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xẻ; các con đực trong loài có tối đa 16 kiểu gen về 2 tính trạng trên. Phép lai P : ♀ thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên × ♂ mắt trắng, cánh xẻ, F1 : 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Cho F1 ngẫu phối, F2 có 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên : 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ : 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên : 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ.
Biết rằng tất cả các con ruồi mắt trắng, cánh xẻ ở F2 đều là ruồi đực; một số trứng có kiểu gen giống nhau ở F2 đã không nở thành ruồi con.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Ruồi đực P có thể có kiểu gen là XabY.
II. Ở F1 có khoảng 20 trứng đã không nở.
III. Số ruồi không được nở từ trứng đều có kiểu hình mắt trắng, cánh nguyên.
IV. Khoảng cách giữa gen quy định màu mắt và hình dạng cánh là 19 cM.
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; alen B quy định cánh nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xẻ; các con đực trong loài có tối đa 16 kiểu gen về 2 tính trạng trên. Phép lai P : ♀ thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên × ♂ mắt trắng, cánh xẻ, F1 : 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Cho F1 ngẫu phối, F2 có 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên : 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ : 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên : 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ.
Biết rằng tất cả các con ruồi mắt trắng, cánh xẻ ở F2 đều là ruồi đực; một số trứng có kiểu gen giống nhau ở F2 đã không nở thành ruồi con.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Ruồi đực P có thể có kiểu gen là XabY.
II. Ở F1 có khoảng 20 trứng đã không nở.
III. Số ruồi không được nở từ trứng đều có kiểu hình mắt trắng, cánh nguyên.
IV. Khoảng cách giữa gen quy định màu mắt và hình dạng cánh là 19 cM.
Câu hỏi trong đề: Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 4) !!
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
Bước 1: Dựa vào tỉ lệ kiểu hình để biện luận quy luật di truyền.
Bước 2: Tính tần số HVG
Dựa vào công thức tổng quát tính tỉ lệ các con mắt đỏ ở giới đực để tính tổng số cá thể theo lí thuyết → tần số HVG
Tính được số trứng không nở.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
A- mắt đỏ, a- mắt trắng
B- cánh nguyên, b- cánh xẻ.
Tỉ lệ phân li kiểu hình của 2 tính trạng khác nhau ở 2 giới → các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
P: XABXAB × XabY → 1XABXab :1 XABY
F1 × F1: XABXab × XABY.
F1 tạp giao được F2 có 4 KH → Ruồi cái có hoán vị gen.
Gọi f là tần số HVG.
Ở giới đực, tỉ lệ mắt đỏ cánh nguyên làI đúng.
II đúng, số trứng đã không nở là: 400 – 62 – 18 – 18 = 20.
III sai, số trứng ruồi không nở đều có kiểu hình mắt trắng, cánh xẻ.
IV sai, khoảng cách giữa gen quy định màu mắt và hình dạng cánh là 18 cM.
Chọn B.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Cơ thể có n cặp gen dị hợp, phân li độc lập, trội là trội hoàn toàn
→ Tự thụ phấn cho đời con: 3n kiểu gen; 2n kiểu hình
Cách giải:
P: AaBb × AaBb → P có 2 cặp gen dị hợp → số kiểu gen là 32=9.
Chọn B.
Lời giải
Phương pháp:
Bước 1: Tính số loại giao tử tối đa tạo ra.
Bước 2: Tính số kiểu gen
+ tối đa của quần thể được tạo từ n loại giao tử:
+ bình thường (m là số loại giao tử bình thường)
Bước 3: Tính tỉ lệ kiểu gen đột biến.
Số kiểu gen đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường.
Cách giải:
Ta có thể viết lại kiểu gen của câyXét các phát biểu:
I sai. Đã xảy trao đổi chéo không cân giữa các NST tương đồng.
II đúng, cây P tạo ra 4 loại giao tử.
III sai. Số loại kiểu gen tối đa là:
IV sai.
Có 2 loại giao tử bình thường → Số loại kiểu gen bình thường là
Vậy tỉ lệ kiểu gen đột biến
Chọn A.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.