Câu hỏi:

22/02/2024 531 Lưu

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; alen B quy định cánh nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xẻ; các con đực trong loài có tối đa 16 kiểu gen về 2 tính trạng trên. Phép lai P : ♀ thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên × ♂ mắt trắng, cánh xẻ, F1 : 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Cho F1 ngẫu phối, F2 có 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên : 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ : 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên : 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ.

Biết rằng tất cả các con ruồi mắt trắng, cánh xẻ ở F2 đều là ruồi đực; một số trứng có kiểu gen giống nhau ở F2 đã không nở thành ruồi con.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

    I. Ruồi đực P có thể có kiểu gen là XabY.

    II. Ở F1 có khoảng 20 trứng đã không nở.

    III. Số ruồi không được nở từ trứng đều có kiểu hình mắt trắng, cánh nguyên.

    IV. Khoảng cách giữa gen quy định màu mắt và hình dạng cánh là 19 cM.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Dựa vào tỉ lệ kiểu hình để biện luận quy luật di truyền.

Bước 2: Tính tần số HVG

Dựa vào công thức tổng quát tính tỉ lệ các con mắt đỏ ở giới đực để tính tổng số cá thể theo lí thuyết → tần số HVG

Tính được số trứng không nở.

Bước 3: Xét các phát biểu.

Cách giải:

A- mắt đỏ, a- mắt trắng

B- cánh nguyên, b- cánh xẻ.

Tỉ lệ phân li kiểu hình của 2 tính trạng khác nhau ở 2 giới → các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.

P: XABXAB × XabY → 1XABXab :1 XABY

F1 × F1: XABXab × XABY.

F1 tạp giao được F2 có 4 KH → Ruồi cái có hoán vị gen.

Gọi f là tần số HVG.

Ở giới đực, tỉ lệ mắt đỏ cánh nguyên là 1f2XAB×12Y=1f4
Tỉ lệ mắt đỏ cánh xẻ = mắt trắng cánh nguyên = f2XAb/XaB×12Y=f4
Tổng số cá thể mắt đỏ là 0,5XABX  +1f4+f4×N=282+18N=400
Ta có con đực mắt đỏ, cánh xẻ f4N=18f=18%

I đúng.

II đúng, số trứng đã không nở là: 400 – 62 – 18 – 18 = 20.

III sai, số trứng ruồi không nở đều có kiểu hình mắt trắng, cánh xẻ.

IV sai, khoảng cách giữa gen quy định màu mắt và hình dạng cánh là 18 cM.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Cơ thể có n cặp gen dị hợp, phân li độc lập, trội là trội hoàn toàn

→ Tự thụ phấn cho đời con: 3n kiểu gen; 2n kiểu hình

Cách giải:

P: AaBb × AaBb → P có 2 cặp gen dị hợp → số kiểu gen là 32=9.

Chọn B.

Lời giải

Phương pháp:

Bước 1: Tính số loại giao tử tối đa tạo ra.

Bước 2: Tính số kiểu gen

+ tối đa của quần thể được tạo từ n loại giao tử:  

+ bình thường  (m là số loại giao tử bình thường)

Bước 3: Tính tỉ lệ kiểu gen đột biến.

Số kiểu gen đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường.

Cách giải:

Ta có thể viết lại kiểu gen của cây
P:ABDMNabdmnGPBinh  thuong:2  loai:ABDMN¯;abdmn¯Dot  bien:2loai:abMN¯;ABDmn¯

Xét các phát biểu:

I sai. Đã xảy trao đổi chéo không cân giữa các NST tương đồng.

II đúng, cây P tạo ra 4 loại giao tử.

III sai. Số loại kiểu gen tối đa là:  

IV sai.

Có 2 loại giao tử bình thường → Số loại kiểu gen bình thường là

Vậy tỉ lệ kiểu gen đột biến  =10310=710

Chọn A.

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP