Câu hỏi:

22/02/2024 899

Giả sử một tế bào có 2 cặp NST tương đồng, trên đó có các gen kí hiệu như hình bên.

Giả sử một tế bào có 2 cặp NST tương đồng, trên đó có (ảnh 1)

Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

    I. Số lần nhân đôi của gen A, B, C, D, E bằng nhau.

    II. Gen C và M phân li độc lập với nhau trong giảm phân.

    III. Có 4 nhóm gen liên kết.

    IV. Số lần phiên mã của gen D và O luôn giống nhau.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn sử Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Trong 1 chu kì tế bào, số lần nhân đôi của các gen trong nhân là như nhau, số lần phiên mã phụ thuộc vào nhu cầu sản phẩm của gen.

Cách giải:

I đúng, các gen trên cùng 1 NST sẽ có lần nhân đôi bằng nhau.

II đúng, vì gen C và M không cùng nhóm gen liên kết.

III sai, chỉ có 3 nhóm gen liên kết.

IV sai, số lần phiên mã của gen phụ thuộc vào nhu cầu sản phẩm của gen.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Theo lí thuyết, phép lai P: AaBb × AaBb tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án » 22/02/2024 1,182

Câu 2:

Có 3 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen ABabDd tiến hành giảm phân, trong đó:

- Một tế bào xảy ra hoán vị gen, không xảy ra đột biến.

- Một tế bào xảy ra đột biến, cặp NST mang gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, không xảy ra hoán vị gen.

- Một tế bào giảm phân bình thường, không có đột biến, không có hoán vị gen.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

    II. Có thể có tối thiểu 4 loại giao tử.

    III. Nếu có 6 loại giao tử thì tỉ lệ của các loại giao tử là 3 : 3 : 2 : 2 : 1 : 1.

    IV. Trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử mang cả alen D và d chiếm tỉ lệ 1/6.

Xem đáp án » 22/02/2024 791

Câu 3:

Thành tựu nào sau đây được tạo ra bằng công nghệ tế bào?

Xem đáp án » 22/02/2024 549

Câu 4:

Một quần thể của loài thú, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen aa quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông đen đực và lông xám ở con cái, gen này nằm trên NST thường. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. Biết rằng ở loài này chỉ các cá thể cùng màu lông mới giao phối với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

    I. Trong tổng số các cá thể lông đen ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3.

    II. Tỉ lệ cá thể lông đen ở thế hệ F1 là 7/9.

    III. Tần số alen A ở thế hệ P và F1 bằng nhau.

    IV. Quần thể ở thế hệ F1 cân bằng di truyền.

Xem đáp án » 22/02/2024 489

Câu 5:

Giả sử loài thực vật A có bộ NST 2n = 4 kí hiệu là AaBb, loài thực vật B có bộ NST 2n = 6 kí hiệu là CcDdEe. Người ta đã tạo ra thể song nhị bội bằng cách lai cây loài A và cây loài B tạo ra cây F1 sau đó đa bội hóa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 22/02/2024 471

Câu 6:

Một loài thực vật lưỡng bội sinh sản hữu tính, xét cặp NST số 1 chứa các cặp gen A, a; B, b; D, d; M, m; N, n. Giả sử quá trình giảm phân ở một số tế bào của cây P thuộc loài trên đã xảy ra đột biến được mô tả như hình.

Một loài thực vật lưỡng bội sinh sản hữu tính, xét cặp (ảnh 1)

Cây P tự thụ phấn thu được đời con F1. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra các đột biến khác; các loại giao tử, hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Nếu chỉ xét cặp NST số 1, trong những nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?

    I. Một số tế bào của cây P trong quá trình giảm phân đã diễn ra đột biến chuyển đoạn.

    II. Cây P giảm phân tạo ra tối đa 4 loại giao tử.

    III. F1 có số loại kiểu gen tối đa là 32.

    IV. Trong tổng số các loại kiểu gen ở F1 loại kiểu gen mang đột biến về NST số 1 chiếm tỉ lệ 3/10.

Xem đáp án » 22/02/2024 468

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store