Câu hỏi:
05/03/2024 125Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên phân li độc lập. Bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ, quần thể này ở trạng thái cân bằng, và có tỉ lệ người bị hói đầu là 40%. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con trai không hói đầu và không bị bệnh P là
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
Bước 1:Xác định bệnh do gen trội hay gen lặn.
Bước 2: Tính tần số alen của gen gây bệnh hói đầu.
Bước 3: Biện luận kiểu gen của người 10, 11 → Tính xác suất.
Cách giải:
- Cặp vợ chồng 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 5 bị bệnh P. → Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
- Quy ước: H bị hói đầu; b bị bệnh P.
Về bệnh hói đầu: Người có kiểu gen dị hợp gồm có 4 người là 2, 6, 7, 9.
Người chắc chắn có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu gồm có 1, 3, 4, 12.
Những người 5, 8, 10, 11 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp về tính trạng hói đầu.
Bệnh hói đầu:
+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói.
+ Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói.
+ p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.
+ CBDT: 0,16HH + 0,48Hh + 0,36hh = 1.
Xét người 10:
+ Về bệnh hói đầu, người số 6 có kiểu gen Hh; người số 7 có kiểu gen Hh nên sẽ sinh ra người số 10 có kiểu gen là 1/3HH hoặc 2/3Hh. → Người số 10 không mang alen h với tỉ lệ 1/3.
+ Về bệnh P, người số 6 có kiểu gen 2/3Bb : 1/3BB (do có người anh 5 bị bệnh mà bố mẹ bình thường), người số 7 có kiểu gen Bb (mẹ (3) bị bệnh P) nên sẽ sinh ra người số 10 có kiểu gen là 2/5BB hoặc 3/5Bb.
Xét người 11:
+ Về bệnh P, người số 12 có kiểu gen bb mà bố mẹ bình thường → người 11: 1/3BB:2/3Bb.
+ Về bệnh hói đầu:
Người con gái số 8 không bị hói nên có xác suất kiểu genNgười 9: Hh vì bị hói đầu mà sinh con trai không bị hói.
+ Sinh con trai: 1/2
Vậy xác suất cần tìm là 153/1440.
Chọn A.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hình vẽ mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và C được kí hiệu A1, A2; B1, B2; C1, C2. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường, khi kết thúc giảm phân, loại giao tử nào trong các loại giao tử sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất?
Câu 3:
Khi nói về hệ sinh thái trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở khoảng thời gian 1, loài X có khả năng sinh trưởng kém hơn loài Y.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so với loài X theo thời gian.
III. Loài Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài X khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.
IV. Khi nguồn sống càng giảm, loài X có khả năng sinh trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng.
Câu 4:
Khi nói về các cơ chế cách li sinh sản, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 5:
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg quy định 5 cặp tính trạng nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Trong đó, alen trội là trội hoàn toàn và các alen A, B, D, e, g là các alen đột biến. Quần thể của loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định các thể đột biến mang 2 tính trạng đột biến trội?
Câu 6:
Hình bên mô tả một đơn vị nhân đôi của phân tử ADN.
Kết luận nào sau đây sai?
về câu hỏi!