Câu hỏi:

06/03/2024 441 Lưu

Chó săn mồi gốc Canađa Labrador Retrievers có tính trạng màu lông do 2 cặp gen (Aa, Bb) phân li độc lập quy định; kiểu gen có cả 2 loại alen trội quy định kiểu hình lông đen; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định kiểu hình lông vàng; các loại kiểu gen còn lại quy định kiểu hình lông nâu. Phép lai (P): ♂ lông vàng  ♀ lông nâu, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây về phép lai này là đúng?

    I. F1 có thể thu được tối đa 3 loại kiểu hình.

    II. Ở thế hệ (P), có tối đa 6 trường hợp có sơ đồ lai phù hợp.

    III. Thế hệ F1 luôn thu được tỉ lệ kiểu hình 100% con lông nâu.

    IV. Nếu F1 xuất hiện kiểu hình lông nâu thì cá thể lông vàng ở (P) không thuần chủng.

A. 4.
B. 1.
C. 2.

D. 3.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Xác định kiểu gen có thể có của con lông vàng và con lông nâu → Xét các phát biểu.

Cách giải:

A-B-: đen; A-bb: vàng; aa--: nâu.

P: ♂ lông vàng × ♀ lông nâu: A-bb × aa--

Xét các phát biểu.

I đúng, nếu P có kiểu gen Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb: 1aaBb:1aabb → 1 đen: 1 vàng : 2 nâu.

II đúng, vì con lông vàng có 2 kiểu gen (AAbb; Aabb) × con lông nâu có 3 kiểu gen (aaBB; aaBb; aabb).

III sai. Nếu P có kiểu gen Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb: 1aaBb:1aabb → 1 đen: 1 vàng : 2 nâu.

IV đúng, nếu con vàng P thuần chủng thì đời con luôn có A → không thể có con lông nâu.

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Tập hợp chim ở rừng Pù Mát.        

B. Tập hợp bướm ở rừng Cúc Phương.

C. Tập hợp cỏ ở quảng trường Hồ Chí Minh.
D. Tập hợp cá trắm đen ở hồ Cửa Nam.

Lời giải

Phương pháp:

Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

Cách giải:

Tập hợp cá trắm đen ở hồ Cửa Nam là một quần thể sinh vật.

Các tập hợp khác gồm nhiều cá thể khác loài.

Chọn D.

Lời giải

Phương pháp:

Bước 1: Tính tổng số cá thể của các quần thể

Áp dụng công thức tính mật độ cá thể = tổng số cá thể / diện tích phân bố.

Bước 2: Xét các phát biểu.

Cách giải:

Quần thể

A

B

C

D

Diện tích khu phân bổ (ha)

100

120

80

90

Mật độ (cá thể/ha)

22

25

26

21

Tổng số cá thể (kích thước)

2200

3000

2080

1890

I sai, quần thể D có kích thước nhỏ nhất.

II đúng. Kích thước của quần thể A lớn hơn kích thước của quần thể C.

III đúng. Nếu kích thước của quần thể B tăng 20% → sau 1 năm, kích thước là: 3000 × 120% =3600 cá thể.

Mật độ của quần thể B là: 3600 : 1200 = 30 cá thể/ha.

IV sai, mật độ cá thể của quần thể D nhỏ nhất → các cá thể ít cạnh tranh với nhau nhất.

Chọn A.

Câu 3

A. ổ sinh thái.

B. khoảng thuận lợi.   

 C. giới hạn sinh thái.

D. khoảng chống chịu.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Dịch mã.
B. Phiên mã.
C. Nhân đôi ADN.         
D. Điều hòa hoạt động của gen.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. thời gian sống thực tế của cá thể.   
B. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể.
C. tuổi thọ trung bình của loài.
D. tuổi bình quân của quần thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Ở thời điểm 20h, tuyến tụy tăng tiết insulin.

B. Người này bị bệnh tiểu đường.

C. Ở thời điểm 14h, tuyến tụy tăng tiết glucagôn.
D. Người này cần tăng cường ăn nhiều thức ăn đường bột.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP