Câu hỏi:
13/07/2024 592Đọc các thành ngữ, tục ngữ sau và thực hiện yêu cầu:
Trên thuận, dưới hoà.
Chị ngã, em nâng.
Chân cứng đá mềm.
Kính già, yêu trẻ.
Góp gió thành bão.
Trong ấm ngoài êm.
a. Những thành ngữ, tục ngữ nào có nội dung nói về những biểu hiện của gia đình hạnh phúc.
b. Đặt câu với một thành ngữ hoặc tục ngữ tìm được ở bài tập a.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a. Trên thuận, dưới hoà.
Chị ngã, em nâng.
Trong ấm ngoài êm.
b. Gia đình em trong ấm, ngoài êm.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hãy lắng nghe
Hãy lắng nghe tiếng gió trên bãi mía. Đó là tiếng xào xạc nhè nhẹ của không gian. Hãy lắng nghe tiếng gió trên trà lúa, đó là tiếng thì thầm của ấm no. Tiếng sóng vỗ vào ghềnh đá cần cù suốt ngày này sang tháng khác. Tiếng mưa rào rào như bước chân người đi vội. Tiếng con chim tu hú báo hiệu mùa hè khắc khoải, con chim vít vịt gọi mưa giữa khi trời trong sáng, con cu cườm đánh thức những buổi trưa im vắng đầy ngái ngủ. Con cuốc gõ vào mùa hè buồn thảm bao nhiêu thì con chim sơn ca hót véo von, lảnh lót, rộn rã bấy nhiêu...
Hãy lắng nghe tiếng của thiên nhiên, của quê hương cứ reo lên, hát lên hằng ngày quanh ta. Cây cỏ, chim muông, cả tiếng mưa, tiếng nắng,... lúc nào cũng thầm thì lao xao, náo nức, tí tách,...
Bạn ơi, nếu bạn lắng nghe, bạn sẽ tìm ra được bao điều mới lạ, giống như được nghe một bản hoà nhạc, mỗi âm thanh của mỗi cây đàn đều mang cá tính riêng của mình. Nhưng tất cả hoà vào nhau tạo thành cái diệu kì, nâng hồn ta lên, đầy mê thích.
Theo Băng Sơn
- Trà: (nghĩa trong bài) tập hợp những cây cùng loại, cùng gieo trồng và thu hoạch trong một thời gian, một đợt.
- Chim vít vịt (chim tìm vịt): loài chim nhỏ, có tiếng kêu rất da diết.
Cách tả tiếng sóng, tiếng gió, tiếng mưa ở đoạn đầu có gì thú vị?
Câu 3:
Thực hiện yêu cầu:
a. Tìm 2 – 3 từ đồng nghĩa và 2 – 3 từ có nghĩa trái ngược với từ "hạnh phúc".
b. Đặt một câu với từ “hạnh phúc”.
Câu 5:
Đọc các từ trong khung và thực hiện yêu cầu:
phúc hậu, phúc khảo, phúc lợi, phúc đức, phúc lộc, phúc tra, phúc đáp
a. Tìm các từ chứa “phúc” có nghĩa là "tốt lành, may mắn”.
b. Đặt câu với hai từ tìm được ở bài tập a.
Câu 6:
Viết đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) chia sẻ niềm vui của em khi làm được một việc tốt.
về câu hỏi!