Câu hỏi:
28/03/2024 1,773Dựa vào thông tin và hình 9.2, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Quảng cáo
Trả lời:
♦ Ngành nông nghiệp:
- Phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, cây dược liệu:
+ Cây công nghiệp lâu năm: là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của cả nước, chè là cây trồng chủ lực, trồng nhiều ở Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang. Các thương hiệu chè Shan tuyết Mộc Châu, chè Shan tuyết HÀ Giang, chè Tân Cương nổi tiếng trong nước và thế giới. Mô hình sản xuất hữu cơ, truy xuất nguồn gốc,… đang được triển khai. Những năm gần đây còn phát triển cây cà phê ở Sơn La.
+ Cây ăn quả: là vùng trồng cây ăn quả lớn của nước ta. Diện tích trồng cây ăn quả tăng nhanh, cơ cấu đa dạng, bao gồm: lê, mận, xoài, nhãn, vải, cam,… Một số cây được trồng theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP đáp ứng điều kiện xuất khẩu. Phân bố rộng khắp các tỉnh, tập trung ở Sơn La, Bắc Giang, Tuyên Quang, Lạng Sơn,…
+ Cây dược liệu: là vùng trồng dược liệu có quy mô lớn ở nước ta (chiếm hơn 67% diện tích cả nước). Chủ yếu là: quế (Yên Bái), hồi (Lạng Sơn, Cao Bằng), tam thất, đương quy, đỗ trọng, thảo quả (Lào Cai, Hà Giang, Sơn La),…
- Chăn nuôi gia súc: đứng đầu cả nước về số lượng trâu và lợn. Trâu nuôi nhiều ở Hà Giang, Điện Biên, Sơn La. Lợn nuôi nhiều ở Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Nguyên. Chăn nuôi bò sữa cũng được chú trọng phát triển, đặc biệt là Mộc Châu (Sơn La).
♦ Ngành lâm nghiệp: nhờ thực hiện chính sách giao đất cho người dân và chuyển mạnh sang trồng rừng sản xuất nên diện tích rừng trồng ngày càng mở rộng, năm 2021 đạt 1,6 triệu ha. Nhờ nhiều chính sách thu hút nguồn vốn đầu tư vào lĩnh vực chế biến và tiêu thụ lâm sản nên sản lượng gỗ khai thác tăng, năm 2021 là 5,4 triệu m3.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Yếu tố |
Đông Bắc |
Tây Bắc |
Địa hình |
Chủ yếu đồi núi thấp, hướng vòng cung; các dạng đồi điển hình nhất Việt Nam; khu vực giáp đồng bằng sông Hồng địa hình khá bằng phẳng; địa hình cac-xtơ khá phổ biến. |
Chủ yếu là núi cao và núi trung bình, hướng tây bắc - đông nam; có dãy Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ nhất nước ta; có các cánh đồng thung lũng núi. |
Khí hậu |
Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất nước ta, mùa đông đến sớm và kết thúc muộn. |
Nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông ít lạnh hơn, phân hóa rõ rệt với 3 đai cao. |
Sông, hồ |
Mạng lưới sông ngòi dày đặc, các hệ thống sông: sông Hồng, sông Kỳ Cùng - Bằng Giang,… Có hồ Ba Bể là hồ tự nhiên lớn nhất Việt Nam. |
Là thượng nguồn của nhiều con sông với tiềm năng thủy điện lớn, trong đó sông Đà có trữ lượng thủy năng lớn. |
Sinh vật |
Diện tích rừng lớn, tỉ lệ che phủ rừng cao trên 50% (2021); sinh vật mang tính nhiệt đới, cận nhiệt đới. |
Nguồn sinh vật khá đa dạng, mang tính nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới núi cao |
Khoáng sản |
Giàu khoáng sản, nổi bật là a-pa-tit, sắt, chì, kẽm, đá vôi, thiếc, than,… |
Ít khoáng sản hơn, chủ yếu là: đá vôi, pi-rit, đất hiếm, nước nóng, nước khoáng,… |
Lời giải
- Địa hình, đất: địa hình đa dạng (núi cao, cao nguyên, cánh đồng thung lũng núi), đất fe-ra-lit đỏ vàng => phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, phát triển lâm nghiệp, sản xuất lương thực. Địa hình cac-xtơ khá phổ biến => phát triển du lịch.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh và phân hóa theo độ cao địa hình => trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu, cây rau có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới,… Lợi thế phát triển du lịch với một số điểm du lịch nổi tiếng: Sa Pa, Mẫu Sơn,…
- Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi khá dày đặc, nhiều sông có tiềm năng lớn về thủy điện. Giá trị về nuôi thủy sản nước ngọt (cá biển, cá lăng, cá hồi,…), nước tưới cho nông nghiệp. Các hồ thủy điện, thủy lợi, hồ tự nhiên, nguồn nước nóng,… => phát triển du lịch.
-Rừng: diện tích rừng lớn với nhiều vườn quốc gia có cảnh quan thiên nhiên độc đáo, hệ sinh thái đa dạng: VQG Hoàng Liên, VQG Ba Bể => phát triển lâm nghiệp, du lịch sinh thái,…
- Khoáng sản đa dạng, nhiều loại giá trị kinh tế cao => phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản như: a-pa-ti, than, đồng, thiếc, đá vôi,…
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Đề thi Học kì 2 Địa Lí 9 có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án
Đề thi Học kì 2 Địa Lí 9 có đáp án (Đề 4)
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án
Trắc nghiệm Địa lý 9 bài 12 (có đáp án): Sự phát triển và phân bố công nghiệp