Câu hỏi:
13/07/2024 2,109Thí nghiệm: Kim loại tác dụng với phi kim
Chuẩn bị:
Hoá chất: dây magnesium (Mg), nhôm bột, lưu huỳnh bột.
Dụng cụ: kẹp sắt, ống nghiệm chịu nhiệt, đũa thuỷ tinh, đèn cồn.
Tiến hành:
1. Magnesium tác dụng với oxygen. Dùng kẹp sắt kẹp một mẩu dây magnesium (Mg) và đốt trên ngọn lửa đèn cồn.
2. Nhôm tác dụng với lưu huỳnh: Trộn đều bột nhôm và bột lưu huỳnh theo tỉ lệ khối lượng tương ứng khoảng 1 : 2. Lấy một thìa thuỷ tinh (khoảng 0,3 g) hỗn hợp vào ống nghiệm khô chịu nhiệt. Hơ nóng đều ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đun tập trung vào phần ống nghiệm chứa hỗn hợp.
Thực hiện yêu cầu sau:
Hãy mô tả hiện tượng quan sát được và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
Phương trình hoá học |
Magnesium tác dụng với oxygen |
Sợi dây magnesium cháy mãnh liệt cho ngọn lửa sáng chói. |
2Mg + O2 |
Nhôm tác dụng với lưu huỳnh |
Hỗn hợp cháy sáng, phản ứng toả nhiều nhiệt. |
2Al + 3S |
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
a) Hãy nêu sự khác biệt giữa liên kết kim loại và liên kết cộng hoá trị.
b) Vì sao kim loại có tính dẫn điện, trong khi hầu hết các phi kim không dẫn điện?
Câu 2:
Chuẩn bị:
Hoá chất: đinh sắt mới (đã rửa sạch lớp dầu mỡ), dung dịch CuSO4 1 M.
Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, kẹp sắt.
Tiến hành:
Cho đinh sắt vào cốc. Thêm tiếp 2 - 3 ml dung dịch CuSO4 1M.
Sau 5 phút dùng kẹp lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch.
Thực hiện yêu cầu sau:
Mô tả hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình hoá học.
Câu 4:
Vì sao kim loại có tính ánh kim? Hãy nêu một số ứng dụng của kim loại dựa trên tính ánh kim của chúng.
Câu 5:
- Giải thích được các ứng dụng của kim loại dựa trên tính chất vật lí của chúng.
- Giải thích được vì sao các vật bằng sắt thép bị phá huỷ nhanh hơn trong môi trường acid loãng, còn vật bằng đồng thì khó bị phá huỷ hơn.
Câu 6:
Vì sao kim loại có tính dẫn nhiệt tốt? Hãy nêu một số ứng dụng của kim loại dựa trên tính dẫn nhiệt của chúng.
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận