Câu hỏi:

22/06/2024 4,087

Hình bên mô tả một giai đoạn phiên mã và dịch mã xảy ra ở vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ. Các kí hiệu (a), (b), (c) tương ứng với mạch của gen; (d) là sản phẩm của quá trình dịch mã; (e) là sản phẩm của quá trình dịch mã. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?

    I. Vị trí (a) được dùng là mạch khuôn để tổng hợp nên mARN.

    II. Quá trình dịch mã của gen có xuất hiện hiện tượng polyriboxom.

    III. Quá trình (d) và (e) diễn ra đồng thời với nhau nhằm tăng hiệu suất và giảm tiêu tốn năng lượng.

    IV. ARN polymeraza sẽ bắt đầu quá trình tạo thành chuỗi (d) tại vị trí tương ứng với bộ ba AUG và kết thúc tại vị trí của UAA, UAG, UGA.

Hình bên mô tả một giai đoạn phiên mã và dịch mã xảy ra ở vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án B 

    I Sai. Dựa trên hình vẽ thì mạch (b) được dùng để làm mạch khuôn tổng hợp nên mARN.

    II Đúng. Hình vẽ trên có xuất hiện nhiều riboxom đang trượt qua nên đây là hiện tượng polyriboxom.

    III Đúng. (d) và (e) lần lượt là sản phẩm của trình phiên mã và dịch mã.

    IV Sai. ARN sẽ bắt đầu quá trình tạo nên mARN tại vị trí tương ứng với tín hiệu mở đầu và tín hiệu kết thúc; với bộ ba 5’AUG3’ là mở đầu dịch mã và kết thúc dịch mã khi tiếp xúc với 1 trong số ba ba 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Hai loài mọt gạo T. castaneumT. confusum cùng sử dụng bột gạo làm thức ăn. Một nhà nghiên cứu tiến hành thí nghiệm để đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của hai loài mọt trên ở hai thí nghiệm như sau :

    Thí nghiệm 1: Cho các cá thể của loài T. castaneumT. confusum nuôi riêng ở hai môi trường chứa bột gạo tương đương nhau (Hình 1)

    Thí nghiệm 2: Cho các cá thể của loài T. castaneumT. confusum nuôi chung ở môi trường sống có chứa bột gạo tương đương nhau (Hình 2).

Hai loài mọt gạo T. castaneum và T. confusum cùng sử dụng bột gạo làm thức ăn (ảnh 1)

    Sau một khoảng thời gian, người ta đếm số lượng cá thể ở mỗi thí nghiệm. Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm này là đúng?

    I. Mối quan hệ sinh thái giữa loài hai loài mọt gạo T. castaneumT. confusum là quan hệ ức chế – cảm nhiễm.

    II. Số lượng cá thể loài T. castaneum cao hơn so với loài T. confusum khi nuôi riêng ở hai điều kiện môi trường khác nhau.

    III. Khi nuôi chung loài T. confusum chiếm ưu thế có thể loại bỏ loài T. castaneum ra khỏi quần thể sau 100 tuần.

    IV. Tại tuần thứ 100 khi nuôi riêng số lượng cá thể loài T. castaneum suy giảm do nguồn thức ăn bị cạn kiệt và kích thước quần thể vượt qua ngưỡng cân bằng.

Lời giải

Chọn đáp án C 

    I. Sai. Đây là mối quan hệ cạnh tranh khác loài giữa hai loài mọt gạo.

    II. Sai. Khi nuôi các cá thể của hai loài riêng biệt sống trong môi trường sống khác nhau thì ta chưa thể khẳng định số lượng cá thể của loài nào cao hơn loài nào.

    III. Đúng. Vì đến tuần 100 thì quần thể loài T. castaneum đã gần chạm tới số lượng cá thể gần bằng 0.

    IV. Đúng.

Câu 2

Khi cho lai phân tích cơ thể dị hơp tử 2 cặp gen thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1. Quy luật di truyền nào không thoả mãn tỉ lệ kiểu hình trên?

Lời giải

Chọn đáp án D 

Câu 6

Ở ruồi giấm, tính trạng màu cánh được quy định bởi 1 gen có 3 alen trên vùng không tương đồng của NST giới tính, các alen trội là trội hoàn toàn. Khi nghiên cứu về màu cánh người ta thực hiện các phép lai sau:

   - Phép lai 1 (P): ♂ cánh xám × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 50% con cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng.

   - Phép lai 2 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 25% con cái cánh đỏ: 25% con cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng.

   - Phép lai 3 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh đỏ tạo ra F1 có 50% con cái cánh đỏ: 25% con đực cánh đỏ: 25% con đực cánh trắng.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.

   II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.

   III. Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 1 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng.

   IV.Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 3 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái xám; 25% đực đỏ: 25% đực trắng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay