(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 6)

302 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Nhóm sinh vật sinh sống ở môi trường đồng cỏ và mở đầu cho diễn thế nguyên sinh. Nhóm sinh vật đó được gọi tên là

Xem đáp án

Câu 2:

Vị trí giúp bảo vệ và ngăn các NST không dính với nhau được gọi là:

Xem đáp án

Câu 3:

Diễn biến nào sau đây là có khả năng xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng cao quá mức?

Xem đáp án

Câu 6:

Xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người được xem là bằng chứng về

Xem đáp án

Câu 7:

Một quần thể giao phối gồm 100% cá thể có kiểu gen Aa. Tần số alen a của quần thể này là

Xem đáp án

Câu 8:

Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?

Xem đáp án

Câu 9:

Khi cho lai phân tích cơ thể dị hơp tử 2 cặp gen thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1. Quy luật di truyền nào không thoả mãn tỉ lệ kiểu hình trên?

Xem đáp án

Câu 10:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli. Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Câu 16:

Các ion khoáng thường được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào?

Xem đáp án

Câu 18:

Để xác định tuổi của hóa thạch lên đến hàng trăm triệu năm, người ta có thể sử dụng phương pháp phân tích đồng vị phóng xạ ?

Xem đáp án

Câu 19:

Giống cây bông được chuyển gen kháng sâu hại từ vi khuẩn là thành tựu của phương pháp tạo giống nhờ

Xem đáp án

Câu 24:

Một loài thực vật, phép lai P: AaBb × aabb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỷ lệ cá thể thuần chủng ở F1 là

Xem đáp án

Câu 25:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Câu 27:

Trong tế bào, các phân tử ARN không đảm nhận vai trò nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 28:

Nhận định nào về quá trình trao đổi nước ở thực vật là sai?

Xem đáp án

Câu 29:

Quá trình nào ảnh hưởng quan trọng nhất tới sự vận động của chu trình cacbon?

Xem đáp án

Câu 30:

Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình chủ yếu gặp ở loài động vật nào sau đây ?

Xem đáp án

Câu 38:

Ở ruồi giấm, tính trạng màu cánh được quy định bởi 1 gen có 3 alen trên vùng không tương đồng của NST giới tính, các alen trội là trội hoàn toàn. Khi nghiên cứu về màu cánh người ta thực hiện các phép lai sau:

   - Phép lai 1 (P): ♂ cánh xám × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 50% con cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng.

   - Phép lai 2 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 25% con cái cánh đỏ: 25% con cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng.

   - Phép lai 3 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh đỏ tạo ra F1 có 50% con cái cánh đỏ: 25% con đực cánh đỏ: 25% con đực cánh trắng.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.

   II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.

   III. Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 1 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng.

   IV.Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 3 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái xám; 25% đực đỏ: 25% đực trắng.

Xem đáp án

Câu 39:

Hai loài mọt gạo T. castaneumT. confusum cùng sử dụng bột gạo làm thức ăn. Một nhà nghiên cứu tiến hành thí nghiệm để đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của hai loài mọt trên ở hai thí nghiệm như sau :

    Thí nghiệm 1: Cho các cá thể của loài T. castaneumT. confusum nuôi riêng ở hai môi trường chứa bột gạo tương đương nhau (Hình 1)

    Thí nghiệm 2: Cho các cá thể của loài T. castaneumT. confusum nuôi chung ở môi trường sống có chứa bột gạo tương đương nhau (Hình 2).

Hai loài mọt gạo T. castaneum và T. confusum cùng sử dụng bột gạo làm thức ăn (ảnh 1)

    Sau một khoảng thời gian, người ta đếm số lượng cá thể ở mỗi thí nghiệm. Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm này là đúng?

    I. Mối quan hệ sinh thái giữa loài hai loài mọt gạo T. castaneumT. confusum là quan hệ ức chế – cảm nhiễm.

    II. Số lượng cá thể loài T. castaneum cao hơn so với loài T. confusum khi nuôi riêng ở hai điều kiện môi trường khác nhau.

    III. Khi nuôi chung loài T. confusum chiếm ưu thế có thể loại bỏ loài T. castaneum ra khỏi quần thể sau 100 tuần.

    IV. Tại tuần thứ 100 khi nuôi riêng số lượng cá thể loài T. castaneum suy giảm do nguồn thức ăn bị cạn kiệt và kích thước quần thể vượt qua ngưỡng cân bằng.

Xem đáp án

4.6

60 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%