Câu hỏi:
04/07/2024 187Hai loài chó rừng có cùng nguồn gốc được hình thành bằng cách li địa lí. Người ta đã sử dụng phương pháp bắt đánh dấu, thả ra, bắt lại để xác định kích thước tương đối của quần thể. Biết rằng xác suất bắt, bắt lại là như nhau; trong quá trình bắt đánh dấu không làm ảnh hưởng đến hoạt động sống của loài và trong thời gian nghiên cứu không có cá thể nào sinh ra hay chết đi.
Quần thể |
Bắt lần 1 |
Bắt lần 2 |
Đánh dấu |
Trên đảo |
35 |
39 |
12 |
Trên đất liền |
41 |
34 |
10 |
Kích thước tương đối của mỗi loài theo công thức C = . Trong đó C: kích thước tương đối của quần thể; x1: số cá thể bắt được lần 1; x2: số cá thể bắt được lần 2; m: số cá thể được đánh dấu.
Do biến đổi khí hậu, hồ nước cách li hai loài chó rừng bị khô cạn, hai quần thể có thể di chuyển từ đất liền ra đảo và ngược lại.
Dựa vào thông tin trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi chưa có sự biến đổi khí hậu, kích thước tương đối của quần thể chó rừng trên đảo lớn hơn kích thước của quần thể chó rừng ở đất liền.
II. Sau khi có biến đổi khí hậu có thể xảy ra cạnh tranh giữa hai quần thể chó rừng ở đất liền và đảo.
III. Số lượng cá thể của quần thể chó rừng ở đảo có thể bị giảm dần nếu xảy cạnh tranh với quần thể chó rừng ở đất liền.
IV. Nếu xảy ra cạnh tranh giữa hai loài chó rừng ở đất liền và đảo thì có khả năng phân li ổ sinh thái.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án A.
I. sai vì kích thước quần thể trên đảo C= (35 x 39)/12 = 113,75.
Kích thước quần thể trên đất liền C = (41 x 34)/10 = 139,4.
⟶ Kích thước quần thể trên đảo < đất liền.
II. đúng vì khi có biến đổi khí hậu thì hai quần thể có thể di chuyển từ đất liền ra đảo và ngược lại mà 2 quần thể của 2 loài ban đầu có chung nguồn gốc nên có thể có sự cạnh tranh.
III. đúng vì kích thước của quần thể ở đảo thấp hơn nên khả năng cạnh tranh có thể kém hơn ⟶ Kích thước quần thể giảm xuống.
IV. đúng vì khi cạnh tranh giữa các loài để giảm cạnh trạnh thì các loài có thể phân li ổ sinh thái.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Xét một chủng vi khuẩn E. Coli bình thường và ba chủng đột biến. Người ta phân tích mức độ hoạt động của opêron Lac thông qua lượng mARN của các gen cấu trúc được tạo ra trong trường hợp không có lactôzơ và có lactôzơ, số liệu được mô tả trong bảng dưới đây:
Chủng vi khuẩn E. Coli |
Kiểu dại |
(I) |
(II) |
(III) |
Số bản sao m ARN khi không có lactôzơ |
0 |
100 |
100 |
0 |
Số bản sao mARN khi có lactôzơ |
100 |
100 |
100 |
0 |
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 2:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa gồm có 1 dòng hoa đỏ và 4 dòng đột biến hoa trắng. Người ta tiến hành thí nghiệm cho các dòng hoa trắng lai với nhau, thu được kết quả như sau:
Dòng đột biến |
A |
B |
C |
D |
A |
Hoa trắng |
Hoa trắng |
Hoa trắng |
Hoa đỏ |
B |
Hoa trắng |
Hoa trắng |
Hoa trắng |
Hoa đỏ |
C |
Hoa trắng |
Hoa trắng |
Hoa trắng |
Hoa đỏ |
D |
Hoa đỏ |
Hoa đỏ |
Hoa đỏ |
Hoa trắng |
Biết rằng các locus gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen đột biến nói trên nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
II. Các chủng A, B, C đột biến ở cùng 1 gen.
III. Trong quần thể có tối đa 30 loại kiểu gen.
IV. F1 của chủng lai giữa A với D có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Câu 3:
Hai đồ thị dưới đây mô tả mối quan hệ giữa tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử vong và mật độ quần thể ở hai loài I và II.
I. Loài I là loài sinh sản vô tính, loài II là sinh sản hữu tính.
II. Ở các điểm A, B, D, mật độ quần thể được giữ tương đối ổn định là nhờ các nhân tố phụ thuộc mật độ.
III. Khi mật độ quần thể nhỏ hơn giá trị C, sự gia tăng về kích thước quần thể là có lợi.
IV. Trong hai loài I và II, loài I dễ bị tuyệt chủng hơn khi mật độ quần thể giảm mạnh.
Câu 4:
Hình bên mô tả sự biến đổi tần số ba kiểu gen AA, Aa, aa ở một quần thể thực vật. Biết quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Hình thức sinh sản của quần thể trên là tự thụ phấn.
II. Ở quần thể trên, tần số alen không đổi qua các thể hệ.
III. Ở thế hệ 0, quần thể có thể có cấu trúc di truyền là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
IV. Quần thể trên thích nghi và phát triển tốt trong điều kiện môi trường sống ổn định.
Câu 5:
Câu 6:
Cá mòi có kích thước khá nhỏ và thuộc bộ cá dầu nhỏ trong họ cá trích. Chúng có nhiều loại và mỗi loại lại có môi trường sống khác nhau, kéo theo đó các loại cá mòi cũng khác nhau về hàm lượng dinh dưỡng. Môi trường sống của chúng khá rộng khi mà chúng có thể sống ở nước mặn, nước ngọt hay nước lợ. Khi nghiên cứu một loài cá mòi, người ta đã vẽ được biểu đồ phân bố nhóm tuổi như hình bên. Biết loài cá này có tập tính di cư để sinh sản. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở các lứa tuổi của cá mòi cờ đều thích nghi với độ mặn như nhau.
II. Giai đoạn non cá mòi sống ở cửa sông.
III. Lúc 4 tuổi, cá mòi quay lại cửa sông để sinh sản.
IV. Ở biển, giai đoạn 2 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Câu 7:
Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật 2n = 14. Số thế ba nhiễm tối đa có thể có trong quần thể là?
về câu hỏi!