Câu hỏi:

07/07/2024 2,131 Lưu

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 28 đến 33: 

Ở người, nguyên nhân gây hội chứng Down sơ cấp là do sự không phân li của cặp NST số 21 trong quá trình hình thành trứng. Trứng mang 2 NST số 21 thụ tinh với tinh trùng bình thường hình thành hợp tử mang 3 NST 21, phát triển thành cơ thể mang hội chứng Down. Quá trình này thường gặp ở những người mẹ sinh con khi lớn tuổi, không mang tính di truyền theo gia đình.

Tuy nhiên, có khoảng 4% người mang hội chứng Down thứ cấp là do di truyền và mang tính chất phả hệ trong gia đình. Nguyên nhân của hiện tượng này là do đột biến chuyển đoạn NST 14 – 21. Những người mang đột biến chuyển đoạn có 45 NST, trong đó 1 NST 21 gắn với NST số 14 hình thành 1 NST dài (14 – 21), có kiểu hình và sinh sản bình thường.

Trong quá trình hình thành giao tử ở người mang NST chuyển đoạn 14 – 21, các NST 21 và NST 14 phân li theo 3 cách với xác suất như nhau:

Cách 1: NST chuyển đoạn 14 – 21 đi về một giao tử và giao tử còn lại mang đồng thời 1 NST 21 và 1 NST 14.

Cách 2: NST chuyển đoạn 14 – 21 và NST 21 phân ly về cùng một giao tử, giao tử còn lại chỉ mang 1 NST 14.

Cách 3: NST 14 – 21 và NST 14 phân ly về cùng một giao tử, giao tử còn lại chỉ mang 1 NST 21.

Sự thụ tinh giữa giao tử có chứa đồng thời 1 NST 14 – 21, 1 NST số 21 với giao tử bình thường có chứa 1 NST số 14, 1 NST số 21 hình thành hợp tử có 46 NST nhưng dư một phần NST số 21, do đó phát sinh thành thể Down.

Đột biến chuyển đoạn NST là 

A. sự rơi rụng từng đoạn NST, làm giảm số lượng gen trên NST. 
B. sự trao đổi những đoạn NST không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. 
C. một đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen. 
D. một đoạn của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đột biến chuyển đoạn NST là sự trao đổi những đoạn NST không tương đồng, làm thay đổi nhóm gen liên kết, ví dụ như ở đây NST số 21 được gắn với NST số 14.

 Chọn B

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về cha mẹ của người mắc hội chứng Down sơ cấp?

A. Đều mắc hội chứng Down.

B. Không mắc hội chứng Down, trong tế bào sinh dưỡng chứa 47 NST.

C. Không mắc hội chứng Down, trong tế bào sinh dưỡng chứa 1 đột biến chuyển đoạn 14 – 21.

D. Không mắc hội chứng Down, trong tế bào sinh dưỡng chứa 46 NST.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hội chứng Down sơ cấp không mang tính di truyền, nguyên nhân từ sự phân li bất thường của NST trong quá trình hình thành trứng. Vì vậy trong gia đình có con bị mắc bệnh Down, cha mẹ của người đó đều có kiểu hình bình thường, và trong tế bào sinh dưỡng có chứa 46 NST.

 Chọn D

Câu 3:

Điền số thích hợp vào chỗ trống dưới đây

Người mắc hội chứng Down sơ cấp có (1) ______ nhiễm sắc thể.

Người mắc hội chứng Down thứ cấp có (2) _____ nhiễm sắc thể.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án

Người mắc hội chứng Down sơ cấp có (1) __47_ _ nhiễm sắc thể.

Người mắc hội chứng Down thứ cấp có (2) __46_ _ nhiễm sắc thể.

Giải thích

Người mắc hội chứng Down sơ cấp có 3 NST số 21.

Người mắc hội chứng Down thứ cấp có 46 NST nhưng dư một phần NST số 21.

Câu 4:

Anh A bình thường sinh một người con trai mắc hội chứng Down. Chị của anh A bình thường nhưng sinh một người con gái mắc hội chứng Down. Anh trai của anh A bị Down. Biết rằng trong phân bào, quá trình phân ly NST diễn ra bình thường và không xuất hiện đột biến mới, vợ của anh A bình thường, không mang NST đảo đoạn 14 – 21. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hội chứng Down trong gia đình thuộc nhóm hội chứng Down sơ cấp.

B. Con trai của anh A có 47 NST.

C. Anh trai của anh A có 46 NST trong tế bào sinh dưỡng.

D. Anh A có 46 NST trong tế bào sinh dưỡng.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Do quá trình phân ly NST diễn ra bình thường, không xuất hiện đột biến; mà anh A và chị của anh A bình thường đều sinh con mắc hội chứng Down → hội chứng Down thứ cấp do di truyền.

Người mắc hội chứng Down thứ cấp do di truyền vẫn có 46 NST, trong đó có 1 NST chuyển đoạn 14 – 21, nên con trai của anh A có 46 NST.

Anh A di truyền lại cho con NST số 14 – 21 mà anh A lại có kiểu hình bình thường, nên anh A có 45 NST.

 Chọn C

Câu 5:

Một người đàn ông bình thường có 45 NST với 1 NST mang đột biến chuyển đoạn 14 – 21 kết hôn với người phụ nữ bình thường. Nếu tất cả các tế bào sinh tinh đều giảm phân theo cách 1 và không xuất hiện đột biến mới thì nội dung nào sau đây đúng?

A. Tất cả con trai của người đàn ông có kiểu hình bình thường, con gái có thể mắc hội chứng Down.

B. Tất cả con của họ đều mắc hội chứng Down.

C. Xác suất sinh con mắc hội chứng Down của người đàn ông này là 1/3.

D. Con của người đàn ông này bình thường, nhưng cháu của ông ta có khả năng sẽ mắc hội chứng Down.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Do tế bào sinh tinh giảm phân theo cách 1 nên con của người đàn ông này có khả năng sẽ mang nhiễm sắc thể chuyển đoạn 14 – 21. Trong trường hợp này cháu của ông ta sẽ có khả năng mắc hội chứng Down. Nếu người con không mang NST chuyển đoạn thì bộ NST của người con sẽ bình thường, gồm 46 NST.

 Chọn D

Câu 6:

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Một giao tử bình thường, kết hợp với một trong hai giao tử trong trường hợp phân li số 3, thì có khả năng tạo ra hợp tử không mang NST số 14 nào.

A. Đúng

B. Sai

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Giao tử bình thường luôn chứa NST số 14, nên cho dù kết hợp với giao tử không chứa NST số 14 ở trường hợp phân li thứ 3, thì vẫn tạo ra được hợp tử chứa 1 NST số 14.

 Chọn B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: “595”

Giải thích

Số đường chéo của đa giác là: \(C_{10}^2 - 10 = 35\).

Cứ hai đường chéo cho ta một giao điểm, hơn nữa không có ba đường chéo nào đồng quy nên số giao điểm của các đường chéo là \(C_{35}^2 = 595\).

Lời giải

Đáp án: “36/67”

Giải thích

Bước 1. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 .

Số phần tử không gian mẫu \(n\left( {\rm{\Omega }} \right) = 36\).

Để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 thì số chấm trên hai con xúc xắc là một trong các trường hợp sau \(\left( {2;6} \right),\left( {3;5} \right),\left( {4;4} \right),\left( {5;3} \right),\left( {6;2} \right)\).

Vậy xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 là \(\frac{5}{{36}}\).

Bước 2. Tính xác suất thắng của mỗi bạn.

\(A\) là biến cố bạn \({\rm{A}}\) là người chiến thắng.

\(P\left( A \right) = \left( {\frac{5}{{36}}} \right) + \left( {\frac{{31}}{{36}}.\frac{{31}}{{36}}.\frac{5}{{36}}} \right) + \left( {\frac{{31}}{{36}}.\frac{{31}}{{36}}.\frac{{31}}{{36}}.\frac{{31}}{{36}}.\frac{5}{{36}}} \right) +  \ldots \)

\( = \frac{5}{{36}}\left[ {1 + {{\left( {\frac{{31}}{{36}}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{31}}{{36}}} \right)}^4} +  \ldots } \right]\)

\( = \frac{5}{{36}}.\frac{1}{{1 - {{\left( {\frac{{31}}{{36}}} \right)}^2}}} = \frac{{36}}{{67}}\)

Câu 4

A. \({u_n} = {n^2}\).          
B. \({u_n} = 2n\).             
C. \({u_n} = {n^3} - 1\).                           
D. \({u_n} = \frac{{2n + 1}}{{n - 1}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe con người. 
B. Mất đi cơ hội phát triển của cá nhân và đất nước. 
C. Các dư chấn tâm lý do chịu căng thẳng kéo dài. 
D. Tiêu tốn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là chất đốt.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. tăng tốc độ chuyển động.                                 

B. thay đổi quỹ đạo chuyển động.

C. bị bốc hơi hoàn toàn.                                   
D. giảm nhiệt độ và đóng băng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP