Câu hỏi:
10/07/2024 145Quan hệ giữa các loài góp phần quan trọng đảm bảo cân bằng sinh học của quần xã. Khi nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể nai và chó sói trên một hòn đảo từ năm 1980 đến năm 2015, các nhà nghiên cứu đã thu được kết quả như hình bên dưới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sự thay đổi số lượng của loài 1 trong đồ thị biểu diễn số lượng loài nai.
II. Sự thay đổi số lượng loài 2 trong đồ thì biểu diễn số lượng loài sói.
III. Số lượng chó sói là yếu tố chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể nai.
IV. Sau năm 2015, nếu môi trường sống trên ổn định, ít thay đổi thì kích thước của quần thể nai sẽ ổn định.Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án A
Mối quan hệ giữa chó sói với nai là quan hệ vật ăn thịt con mồi, do đó, số lượng vật ăn thịt thường ít hơn số lượng con mồi. Trong đồ thị, đường biểu diễn số lượng loài 1 biến động theo đơn vị hàng chục thấp hơn nhiều so với đường biểu diễn số lượng loài 2 theo đơn vị hàng trăm → Loài 1 là loài sói, loài 2 là loài nai. I và II sai.
III. Sai. Yếu tố điều chỉnh số lượng cá thể nai gồm có 2 yếu tố là: số lượng chó sói (vật ăn thịt) và nguồn sống.
IV. Đúng. Kích thước của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường. Nếu kích thước quần thể tăng lên quá cao, tới sức chứa của môi trường, quần thể sẽ tự điều chỉnh để giảm số lượng và ngược
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Do rối loạn xảy ra ở một NST hoặc một cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào có thể gây ra dạng đột biến nào sau đây?
Câu 3:
Màu sắc vỏ ốc sên do một gen có 3 alen kiểm soát: B1: nâu, B2: hồng, B3: vàng. Alen qui định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với alen qui định màu vàng. Điều tra một quần thể ốc sên người ta thu được các số liệu sau:
Màu sắc |
Số lượng (con) |
Màu nâu |
2160 |
Màu hồng |
3300 |
Màu vàng |
540 |
Nếu quần thể trên đang cân bằng di truyền thì tần số alen B2 là:
Câu 4:
Ở một loài động vật, màu mắt được qui định bởi 1 gen có 2 alen, trong đó A quy định mắt nâu là trội so với alen a quy định mắt đỏ. Bảng dưới đây thể hiện kết quả các phép lai
Phép lai |
Kết quả |
P1: ♀ mắt nâu × ♂mắt đỏ |
F1-1: 100% mắt nâu |
P2: ♂mắt nâu× ♀mắt nâu |
F1-2: 100% mắt nâu |
P3: ♂mắt đỏ× ♀mắt đỏ |
F1-3: 100% mắt đỏ |
P4: ♀ mắt đỏ × ♂mắt nâu |
F1-4: 100% mắt đỏ |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính X.
II. Nếu thay nhân của tế bào trứng sẽ không làm thay đổi kiểu hình của đời con.
III. Nếu lấy tế bào chất từ trứng của cá thể mắt nâu đồng hợp tử lặn tiêm vào tế bào trứng của cá thể ♀P2 thì kiểu hình của F1-2 sẽ thay đổi.
IV. Nếu cho cá thể ♀P4 lai với cá thể ♂P1 thì đời con thu được 50% mắt nâu: 50% mắt đỏ.
Câu 5:
Cho đoạn ADN có trình tự như sau: TAXAXAXAAAXGGGG. Biết rằng, các bộ ba: AXA, AXG mã hóa Xistêin, AXX mã hóa Triptôphan, XAA, XAX, XAG, XAT mã hóa Valin, GGA, GGX, GGG, GGT mã hóa cho Prolin, TTA, TTG mã hóa Asparagin, TAX mã hóa Mêtiônin.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu sau đột biến đoạn ADN có trình tự: TAXAXAXAAAXGGGT thì cơ thể mang đột biến này không phải là thể đột biến.
II. Nếu sau đột biến đoạn ADN có trình tự TAXAXXXAAAXGGGG thì chuỗi polypeptit chỉ bị thay đổi ở axit amin thứ 2.
III. Chuỗi polypeptit được dịch mã từ đoạn ADN trên có trình tự các axit amin là: Mêtiônin – Xistêin – Valin – Xistêin – Prolin.
IV. Nhờ tính thoái hóa của mã di truyền mà bất kì sự thay đổi nào ở cặp nucleotit thứ 12 đều không ảnh hưởng đến cơ thể mang đột biến.
Câu 6:
Câu 7:
Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng ribôxôm mà sẽ đồng thời gắn với một nhóm ribôxôm gọi là:
về câu hỏi!