Câu hỏi:
11/07/2024 66Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd đang giảm phân, trong đó cặp NST chứa hai cặp gen A, a và B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp D, d và các cặp NST khác phân li bình thường. Biết các gen không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kết thúc quá trình giảm phân tế bào nói trên tạo ra 4 giao tử đột biến.
II. Giao tử được tạo ra từ tế bào nói trên có thể có kiểu gen AB hoặc abDd.
III. Các giao tử được tạo ra từ tế bào nói trên có bộ NST là (n + 1) và (n - 1).
IV. Số loại giao tử tối đa được tạo ra từ tế bào nói trên là 2.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án D
Tế bào đực có kiểu gen giảm phân có:
- Cặp không phân li trong giảm phân I cho 2 loại giao tử: 2 : 2O
- Cặp Dd giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: 2D: 2d
Vậy tế bào này cho 2 loại giao trử với 2 trường hợp: 2 D: 2d hoặc 2 d: 2D.
Xét các phát biểu:
I. Đúng, kết thúc quá trình giảm phân tế bào đực có kiểu gen đã tạo ra 4 giao tử đột biến với 2 loại: 2D: 2d hoặc 2d: 2D.
II. Sai.
III. Đúng, tế bào nói trên trên tao ra giao tử: D gọi tên là giao tử (n+1) và giao tử d gọi tên là giao tử (n-1)hoặc d gọi tên là giao tử (n+1) và giao tử D gọi tên là giao tử (n-1).
IV. Đúng, khi không có hoán vị gen tế bào nói trên cho 2 loại giao trử với 2 trường hợp: 2 D : 2d hoặc 2 d : 2D.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đồ thị dưới đây biểu diễn mối quan hệ giữa tần số các kiểu gen AA, Aa và aa với tần số các alen A và a trong một quần thể.
1,0 0,9 0,8 0,7 0,6 0,5 0,4 0,3 0,2 0,1 0 q (a)
Tần số alen
Quan sát đồ thị và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhiều khả năng quần thể được khảo sát là quần thể tự phối.
II. Đường cong (3) biểu diễn sự thay đổi tần số kiểu gen aa.
III. Khi tần số alen A và a bằng nhau thì tần số các kiểu gen dị hợp là lớn nhất.
IV. Khi tần số alen A cao hơn tần số alen a thì tần số kiểu gen AA luôn cao hơn tần số kiểu gen Aa.
Câu 2:
Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 4 chủng mang đột biến liên quan đến Operon lac. Các đột biến này được mô tả trong bảng sau.
Chủng 1 |
R+ P+ O+ Z+ Y+ A- |
|
Chủng 3 |
R- P+ O+ Z+ Y+ A+ |
Chủng 2 |
R+ P- O+ Z+ Y+ A+ |
Chủng 4 |
R+ P+ O- Z+ Y+ A+ |
|
R: gen điều hòa; P: vùng khởi động, O: vùng vận hành, Z, Y, A: các gen cấu trúc. |
Trong đó, các dấu cộng (+) chỉ gen hoặc thành phần có chức năng bình thường, dấu trừ (–) chỉ gen hoặc thành phần bị đột biến mất chức năng. Theo lý thuyết, khi môi trường có lactose, có bao nhiêu chủng sẽ tiến hành phiên mã các gen cấu trúc?
Câu 3:
Câu 6:
Khi nghiên cứu một số đặc trưng cơ bản của 1 quần thể cá, người ta xây dựng được biểu đồ như hình bên. Phân tích biểu đồ, hãy cho biết kết luận nào sau đây sai?
Câu 7:
Bà Lan mang thai con thứ 2 ở tuần thứ 15 khi đi làm sàng lọc di truyền thì các bác sĩ nghi ngờ con của bà Lan có khả năng mắc bệnh siêu nữ. Sau khi đọc kết quả xét nghiệm, dựa vào đâu mà các bác sĩ có thể kết luận được như vậy ?
về câu hỏi!