Câu hỏi:

12/07/2024 21,090

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Phosphorus \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là đồng vị phóng xạ \({\beta ^ - }\)với chu kì bán rã 14,26 ngày. Trong phương pháp nguyên tử đánh dấu, các nhà khoa học sử dụng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) để nghiên cứu sự hấp thụ và vận chuyển phosphorus trong cây trồng. Trong một thí nghiệm, người ta tưới dung dịch nước chứa \(215{\rm{mg}}_{15}^{32}{\rm{P}}\) cho cây khoai tây. Sau đó, ngắt một chiếc lá cây và đo độ phóng xạ của nó thì thu được kết quả \(3,{41.10^{12}}\;{\rm{Bq}}.\)

a) Sản phẩm phân rã của \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là \(_{16}^{32}\;{\rm{S}}.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đúng

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Tại thời điểm đo, lượng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) trong lá cây bằng $0,15 %$ lượng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) ban đầu tưới cho cây.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

b) Khối lượng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) có trong chiếc lá tại thời điểm đo:

\(m = \frac{N}{{{N_{\rm{A}}}}}A = \frac{H}{{\lambda {N_{\rm{A}}}}}A\)

\( = \frac{{\left( {3,{{41.10}^{12}}\;{\rm{Bq}}} \right)(32\;{\rm{g}}/{\rm{mol}})}}{{\frac{{\ln 2}}{{(14,26{\rm{ngay}})(24.3600\;{\rm{s}}/{\rm{ngay}})}}\left( {6,{{02.10}^{23}}{\rm{nguyen tu/mol }}} \right)}} = 3,22 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{g}}{\rm{. }}\)

=> Đúng

Câu 3:

c) Độ phóng xạ của chiếc lá vào thời điểm 1,50 ngày sau khi ngắt là \(2,17 \cdot {10^{10}}\;{\rm{Bq}}.\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

c) \(3,{17.10^{12}}\;{\rm{Bq}}{\rm{. }}\)

=> Sai

Câu 4:

d) Số hạt electron chiếc lá đã phóng ra trong 1,50 ngày sau khi ngắt là \(3,17 \cdot {10^{12}}\) hạt.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

d) \(3,{92.10^{17}}\) hạt. (Tham khảo cách giải câu 22c, Đề 2)

=> Sai

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) \({\rm{p}}2 = \left( {p1{T_2}} \right)/{T_1} = 4,8 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}}.\)

=> Đúng

Lời giải

Đáp án: 97,5 MW.

\(\mathcal{P} = \frac{E}{t} = \frac{{\frac{{505\;{\rm{g}}/{\rm{ ng\`a y }}}}{{239\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}}}\left( {6,{{02.10}^{23}}{\rm{ nguyen tu/mol }}} \right)(180,0{\rm{MeV}}/{\rm{nguyen tu}})\left( {1,{{60.10}^{ - 13}}\;{\rm{J}}/{\rm{MeV}}} \right)23\% }}{{24.3600\;{\rm{g}}/{\rm{ngay}}}}\)

\( = 97,5 \cdot {10^6}\;{\rm{W}} = 97,5{\rm{MW}}.\)

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP