Câu hỏi:
12/07/2024 8,408
Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Trong nghiên cứu địa chất, các nhà khoa học sử dụng đơn vị curi (Ci) để so sánh độ phóng xạ của các mẫu đất đá tự nhiên. Trong đó, 1 Ci là độ phóng xạ của 1,00 gam \(_{88}^{226}{\rm{Ra}}\) có chu kì bán rã là 1600 năm.
Một mẫu đá granite có độ phóng xạ 5,9 pCi. Xác định số tia phóng xạ mẫu đá phát ra trong một phút. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Trong nghiên cứu địa chất, các nhà khoa học sử dụng đơn vị curi (Ci) để so sánh độ phóng xạ của các mẫu đất đá tự nhiên. Trong đó, 1 Ci là độ phóng xạ của 1,00 gam \(_{88}^{226}{\rm{Ra}}\) có chu kì bán rã là 1600 năm.
Một mẫu đá granite có độ phóng xạ 5,9 pCi. Xác định số tia phóng xạ mẫu đá phát ra trong một phút. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Câu hỏi trong đề: (2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 7) !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: 13 tia/phút.
\(1{\rm{Ci}} = \frac{{1\;{\rm{g}}}}{{226\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}}}\left( {6,02 \cdot {{10}^{23}}{\rm{nguyen tu}}/{\rm{mol}}} \right)\frac{{\ln 2}}{{(1600{\rm{nam}})(365 \cdot 24.3600\;{\rm{s}}/{\rm{ nam }})}} = 3,66 \cdot {10^{10}}\;{\rm{Bq}}.\)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Một mẫu đá được các nhà du hành mang về từ Mặt Trăng chứa đồng vị phóng xạ potassium \(_{19}^{40}\;{\rm{K}}\) với chu kì bán rã là \(1,{25.10^9}\) năm có độ phóng xạ \(112\mu {\rm{Ci}}.\) Xác định khối lượng của \(_{19}^{40}\;{\rm{K}}\) có trong mẫu đá đó. (Kết quả tính theo đơn vị gam và lấy một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Một mẫu đá được các nhà du hành mang về từ Mặt Trăng chứa đồng vị phóng xạ potassium \(_{19}^{40}\;{\rm{K}}\) với chu kì bán rã là \(1,{25.10^9}\) năm có độ phóng xạ \(112\mu {\rm{Ci}}.\) Xác định khối lượng của \(_{19}^{40}\;{\rm{K}}\) có trong mẫu đá đó. (Kết quả tính theo đơn vị gam và lấy một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: 15,5 g.
\(m = \frac{N}{{{N_{\rm{A}}}}}A = \frac{H}{{\lambda {N_{\rm{A}}}}}A = \frac{{\left( {{{112.10}^{ - 6}}{\rm{Ci}}} \right)\left( {3,{{66.10}^{10}}\;{\rm{Bq}}/{\rm{Ci}}} \right)(40\;{\rm{g}}/{\rm{mol}})}}{{\frac{{\ln 2}}{{\left( {1,{{25.10}^9}{\rm{ nam }}} \right)(365.24.3600\;{\rm{s}}/{\rm{ nam}})}}\left( {6,{{02.10}^{23}}{\rm{nguyen tu}}/{\rm{mol}}} \right)}} = 15,5\;{\rm{g}}.\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.