Câu hỏi:
13/07/2024 3,805Trong phòng thí nghiệm, có một mẫu dung dịch Sn2+ chưa rõ nồng độ. Để xác định nồng độ của dung dịch, người ta cho 100 mL dung dịch này tác dụng với dung dịch Ce4+ 0,1050 M thì thấy cần 46,45 mL dung dịch Ce4+. Xác định nồng độ của dung dịch Sn2+. Biết rằng ion Ce4+ có thể oxi hoá ion Sn2+ lên Sn4+ và nó bị khử xuống Ce3+.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: 2,439.10-2 M.
\(2{\rm{C}}{{\rm{e}}^{4 + }}(aq) + {\rm{S}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq) \to 2{\rm{C}}{{\rm{e}}^{3 + }}(aq) + {\rm{S}}{{\rm{n}}^{4 + }}(aq)\)
Số mol Ce\(^{4 + }\) cần là: \(46,45 \cdot {10^{ - 3}} \cdot 0,1050 = 4,877 \cdot {10^{ - 3}}(\;{\rm{mol}})\).
Số mol Sn\(^{2 + }\) là: \(4,877 \cdot {10^{ - 3}} \cdot \frac{1}{2} = 2,439 \cdot {10^{ - 3}}(\;{\rm{mol}})\).
Nồng độ dung dịch \({\rm{S}}{{\rm{n}}^{2 + }}\) là: \(\frac{{2,439 \cdot {{10}^{ - 3}} \cdot 1000}}{{100}} = 2,439 \cdot {10^{ - 2}}{\rm{M}}.\)
Hot: Đề thi cuối kì 2 Toán, Văn, Anh.... file word có đáp án chi tiết lớp 1-12 form 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một mẫu quặng sắt nặng 0,35 gam được hoà tan hoàn toàn trong một dung dịch acid và tất cả sắt trong quặng đều bị khử thành Fe2+ (dung dịch A). Để chuẩn độ hết lượng ion Fe2+ trong dung dịch A cần 41,56 mL dung dịch KMnO4 1,621 . 10-2M. Xác định phần trăm khối lượng sắt trong mẫu quặng.
Câu 2:
Số oxi hoá cao nhất của một nguyên tố nhóm A phụ thuộc vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó. Cấu hình electron ngoài cùng nào sau đây thể hiện số oxi hoá cao nhất?
Câu 4:
a. Trong \({\rm{C}}{{\rm{u}}_3}{\rm{P}}\), số oxi hoá của Cu là +1 và của P là -1.
Câu 5:
Dãy nào sau đây sắp xếp các chất theo chiều giảm dần số oxi hoá của sulfur?
Câu 6:
Những phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hoá – khử?
(a) 2Rb + 2H2O → 2RbOH + H2
(b) 2CuI2 → 2CuI + I2
(c) NH4Br + KOH → KBr + NH3 + H2O
(d) 4KCN + Fe(CN)2 → K4[Fe(CN)6]
12 Bài tập về hệ số nhiệt độ van't hoff (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthapy trong các phản ứng hóa học có đáp án
25 Bài tập Phân biệt phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận