Câu hỏi:
14/07/2024 291Fenner và cộng sự (1983) đã công bố số liệu nghiên cứu sự tiến hóa của virut Myxoma gây bệnh trên thỏ hoang dại ở Úc từ năm 1950 đến 1981. Họ đã phân chia virut này thành 5 nhóm (kí hiệu từ I đến V) theo khả năng gây bệnh tăng dần, nhóm III là nhóm có tính trạng trung bình so với các nhóm còn lại. Hình dưới đây mô tả sự thay đổi tỷ lệ các nhóm virut ở các giai đoạn nghiên cứu khác nhau, biết rằng sức đề kháng của thỏ cũng tăng nhẹ trong thời gian nghiên cứu.
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Sự tiến hóa của virut Myxoma nói trên đã diễn ra theo hình thức chọn lọc chỉ bảo tồn các virut thuộc nhóm III.
II. Tác nhân chọn lọc chủ yếu là sự cạnh tranh của các nhóm virut Myxoma gây bệnh trên thỏ hoang dại.
III. Nhóm virut có khả năng gây độc mạnh nhất là nhóm V nhưng không thể chiếm đa số trong quần thể.
IV. Nhóm virut có khả năng gây độc yếu nhất là nhóm II.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án A
I. Sai. Sự tiến hóa của virut Myxoma nói trên đã diễn ra theo hình thức chọn lọc bảo tồn các virut thuộc nhóm III và IV.
II. Sai. Tác nhân chọn lọc chủ yếu là sức đề kháng của hệ miễn dịch đối với virus của thỏ hoang dại.
III. Đúng. Nhóm virut gây độc mạnh nhất (nhóm V) không thể chiếm đa số trong quần thể virut là do những virut này nhanh chóng gây chết vật chủ.
IV. Sai. Nhóm virut gây bệnh yếu nhất (nhóm I) có khả năng xâm nhập và gây bệnh kém khi sức đề kháng của vật chủ tăng lên.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nghiên cứu sự điều hòa biểu hiện gen của opêron Lac ở một chủng E. coli đột biến người ta phát hiện thấy có bất thường. Để xác định nguyên nhân của sự bất thường đó xảy ra ở vị trí nào trong opêron Lac, người ta đánh giá mức độ biểu hiện của gen LacZ ở chủng E. coli đột biến này trong các điều kiện môi trường nuôi cấy khác nhau và được thể hiện ở bảng sau:
Điều kiện môi trường nuôi cấy |
Mức độ biểu hiện |
|
Lactôzơ |
Glucôzơ |
|
Có |
Không |
100 |
Không |
Không |
100 |
Có |
Có |
0 |
Không |
Có |
0 |
Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Khi có glucôzơ mức độ biểu hiện của opêron Lac bằng 0; khi không có glucôzơ mức độ biểu hiện bằng 100.
II. Môi trường dù có hay không có lactôzơ mức độ biểu hiện của opêron Lac đều không được biểu hiện.
III. Chủng E. coli bất thường ở vùng P hoặc bất thường ở gen điều hòa.
IV. Từ một phân tử mARN được phiên mã từ opêron Lac nhưng các gen khác nhau lại được dịch mã với tốc độ khác nhau.
Câu 2:
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp NST thường xét một gen có 2 alen khác nhau. Xét ruồi giấm có kiểu gen AaBbDdXY và AaBbDdXX. Trong quá trình giảm phân của cá thể đực, một số tế bào có một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các sự kiện diễn ra bình thường và các tế bào khác giảm phân bình thường.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Trong quần thể, số loại giao tử bình thường là 16.
II. Số loại giao tử đột biến trong quần thể là 36.
III. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại tinh trùng và trứng n sẽ tạo ra hợp tử 2n+1 và 2n-1.
IV. Nếu tất cả các cặp NST đều giảm phân bình thường và sự ngẫu phối xảy ra trong quần thể thì F1 có tối đa 45 loại kiểu gen.
Câu 3:
Câu 4:
Sơ đồ dưới đây mô tả dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit A – T bằng G – X do tác nhân 5-brôm uraxin (5-BU) gây ra. Quan sát sơ đồ cho biết 5-BU là đồng đẳng của nuclêôtit loại nào sau đây?
Câu 5:
Ở một loài côn trùng, khi khảo sát sự di truyền 2 cặp tính trạng màu mắt và độ dày mỏng của cánh, người ta đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng, thu được F₁ 100% mắt đỏ, cánh dày. Biết độ dày, mỏng của cánh do một cặp gen quy định. Đem lai phân tích con đực F₁ thu được đời con Fa có tỉ lệ kiểu hình như sau:
25% con cái mặt đỏ, cánh dày.
25% con cái mắt vàng mơ, cánh dày.
50% con đực mắt vàng mơ, cánh mỏng.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự di truyền của hai tính trạng này là đúng?
I. Có hai gen quy định hai tính trạng và nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
II. Con đực F1 cho 4 loại giao tử.
III. Một trong hai tính trạng trên do hai gen quy định và tương tác bổ bổ sung.
IV. Ở Fb có 4 loại kiểu gen quy định 3 kiểu hình khác nhau.
Câu 6:
Phả hệ bên mô tả gia đình có một người II3 mắc một bệnh di truyền hiếm gặp trong quần thể. Trong quần thể không có thêm các đột biến mới phát sinh ở các cá thể trong phả hệ này; những người khác huyết thống với thế hệ I không mang gen bệnh; 100% các cá thể có kiểu gen được biểu hiện thành kiểu hình tương ứng. Để xác định nguy cơ cặp vợ chồng IV1 và IV2 có hôn nhân cận huyết sinh con V(?) mắc bệnh. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Nếu IV1 và IV2 đã sinh được một con gái mắc bệnh thì xác xuất V(?) cũng mắc bệnh là 1/4.
III. Nếu I1 không mang alen gây bệnh thì gen quy định trính trạng bệnh này tuân theo quy luật di truyền chéo.
IV. Người số III1 và III2 có thể có kiểu gen giống nhau.
về câu hỏi!