Câu hỏi:
16/07/2024 1,027Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Over the past two centuries, different generations were born and given different names. Each generation comes with its characteristics, (26) _______ are largely influenced by the historical, economic, and social conditions of the country they live in. However, in (27) _______ countries the following three generations have common characteristics.
Generation X refers to the generation born between 1965 and 1980. When Gen Xers grew up, they experienced many social changes and developments in history. (28)_______, they are always ready for changes and prepared to work through changes. Gen Xers are also known as (29) _______ thinkers because they achieved higher levels of education than previous generations.
Generation Y, also known as Millennials, refers to those born between the early 1980s and late 1990s. They are (30) _______ and ready to accept changes. If there is a faster, better way of doing something, Millennials want to try it out. They also value teamwork. When working in a team, Millennials welcome different points of view and ideas from others.
(26) _______ are largely influenced by the historical, economic, and social conditions of the country they live in
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Giải thích: B
đại từ quan hệ, which + S + V/ +V (chỉ vật)
Tạm dịch:
Trong hai thế kỷ qua, các thế hệ khác nhau đã được sinh ra và được đặt tên khác nhau. Mỗi thế hệ đi kèm với đặc trưng, cái mà ảnh hưởng lớn của điều kiện lịch sử, kinh tế và xã hội của quốc gia mà họ sống.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
However, in (27) _______ countries the following three generations have common characteristics.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: A
lượng từ, many + N đếm được/N số nhiều
Tạm dịch:
Tuy nhiên, ở nhiều nước, ba thế hệ sau đây có những đặc điểm chung.
Câu 3:
Xers grew up, they experienced many social changes and developments in history. (28)_______, they are always ready for changes and prepared to work through changes
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: C
liên từ
Tạm dịch: A. So (vì vậy) B. However (Tuy nhiên) C. As a result (Kết quả là) D. B và C đúng
Kết quả là, họ luôn sẵn lòng thay đổi và sẵn sàng làm việc qua những thay đổi.
Câu 4:
Gen Xers are also known as (29) _______ thinkers because they achieved higher levels of education than previous generations.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: A
từ vựng
Tạm dịch: A. critical (logic, phản biện) B. good (tốt)
C. special (đặc biệt) D. common (phổ biến)
Thế hệ X cũng được biết đến là những người suy nghĩ logic vì họ đã đạt được trình độ giáo dục cao hơn so với các thế hệ trước đó.
Câu 5:
They are (30) _______ and ready to accept changes. If there is a faster, better way of doing something, Millennials want to try it out
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: D
từ vựng
Tạm dịch: A. willing (tự nguyện) B. famous (nổi tiếng) C. bad (tệ) D. curious (tò mò)
Họ tò mò/ thích học hỏi và sẵn lòng chấp nhận sự thay đổi.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
You finish your homework. You will be allowed to play video games.
Câu 4:
The training programme aims at _________ employees’ awareness about human rights.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It isn’t essential for me to attend the meeting tomorrow.
về câu hỏi!