Câu hỏi:

17/07/2024 1,565 Lưu

Khi nghiên cứu về 1 số bệnh di truyền ở người, người ta ghi nhận được thông tin như sau:

Khi nghiên cứu về 1 số bệnh di truyền ở người, người ta ghi nhận được thông tin như sau (ảnh 1)

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác xuất cặp vợ chồng II3 và II4 sinh thêm được 1 đứa con có kiểu hình bình thường là 3/8

II. Có 4 tối đa 4 người có kiểu gen đồng hợp.

III. Xác suất để III2 có kiểu gen giống II4 là 1/3.

IV. Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án C 

I đúng, vì xác suất để cặp vợ chồng II3 và II4 sinh thêm được 1 đứa con có kiểu hình bình thường là 3/8.

II đúng, vì  có 4 tối đa 4 người có kiểu gen đồng hợp. (II1, II2, III1, III3).

III sai, vì xác suất để III2 có kiểu gen giống II4 là 2/3.

IV đúng, vì I1 (RrBb), I2 (RrBb), II3 (Rrbb), II4 (RrBb), III1 (rrbb), III4 (rrBb).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Chọn đáp án B 

I đúng.

- Trình tự O1.

- Vì so sánh giữa các tổ hợp chỉ có một trình tự đơn lẻ (4,6,7) với tổ hợp không có trình tự nào (8) ta thấy mức ức chế biểu hiện không khác biệt đáng kể khỉ có O2 hoặc O3.

II sai, III sai.

- Chủng đột biến: Sự có mặt cả O2 hoặc O2 và O3 chỉ làm tăng nhẹ mức ức chế biểu hiện (ít hơn 2 lần) so với riêng rẻ O1.

- Chủng kiểu dại: Sự có mặt O2 hoặc O2 và O3 làm tăng đáng kể hoặc rất mạnh mức ức chế biểu hiện (trường hợp 4 gấp 10 lần trường hợp 3, trường hợp 1 gấp 50 lần trường hợp 4) so với có mặt riêng lẻ O1.

- Vì prôtêin ức chế kiểu dại có thể gắn với 2 vị trí trong vùng O cùng lúc à tạo thành cấu trúc vòng à tăng hiệu quả ức chế ARN pôlymeraza tương tác với promoter à tăng mức ức chế biểu hiện.

IV đúng.

- Prôtêin ức chế kiểu dại hoạt động theo kiểu phối hợp tương tác giữa các tiểu đơn vị, khi tiểu đơn vị này đã gắn kết với một vị trí (O1) sẽ kích thích các tiểu đơn vị còn lại liên kết hiệu quả hơn hoặc tăng khả năng liên kết với vị trí khác (O3).

Câu 2

Lời giải

Chọn đáp án A 

I sai. Cây quả vàng thuần chủng có kiểu gen aa. Một đột biến xảy ra gây đột biến aa thành Aa, biểu hiện kiểu hình quả trắng. Suy ra đột biến ở đây là đột biến gen trội. AA, Aa: quả trắng; aa: quả vàng.

II đúng. Phân tích F1 ta có:

Trắng/ vàng = 1 : 1 → Aa× aa

Þ Cây quả trắng tự thụ phấn ÞAa × Aa → F2: 1AA: 2Aa: 1aa

Þ Cây thuần chủng (AA + aa) chiếm tỉ lệ 50%.

III sai.

Phân tích F1 ta có:

Trắng/ vàng = 1 : 1 → Aa× aa

Thân to/ thân nhỏ = 3/ 1 → Bb × Bb.

Þ (Aa, Bb) × (aa, Bb)

Tỷ lệ chung của đề bài là: 0,49 quả vàng, thân to: 0,01 quả vàng, thân nhỏ: 0,26 quả trắng, thân to: 0,24 quả trắng, thân nhỏ.

Nhận thấy (1 : 1) (3: 1) khác tỉ lệ đề bài → có xảy ra hoán vị gen.

IV sai.

Ta có: 0,01 quả vàng, thân nhỏ → (aabb) = 0,01 = 0,02ab  x   12ab   f=2×0,02=0.04=4%AbaB(f=4%)×aBab → 26% A_B_ : 24% A_ bb: 49% aaB_  : 1% aabb

Quả trắng, thân to có các kiểu gen ABaB;ABab;AbaB  với tỉ lệ lần lượt là: 0,01 : 0,01 : 0,24 → Quy về 100% ta có: 126ABaB; 126ABab; 2426AbaB

Tần số giao tử được tạo ra là:  731300AB,  5771300Ab:  301650aB:  12325ab.

Þ Xác suất xuất hiện cây quả vàng, thân nhỏ ở đời con là:abab=1232520,136%1,36%

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP