Câu hỏi:

21/07/2024 244 Lưu

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở là X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 29,8 gam hỗn hợp F gồm một muối cacboxylat đơn chức và một muối cacboxylat hai chức (có cùng số nguyên tử cacbon) và 14,36 gam hỗn hợp T gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức. Cho T tác dụng với CuO dư đun nóng thu được hỗn hợp hơi G và chất rắn giảm 6,4 gam. Cho G tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 116,64 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong m gam E là

A. 10,51%.        
B. 72,44%.  
C. 17,05%.           
D. 26,27%.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hai ancol trong T có dạng ROH (x mol) và R’(OH)2 (y mol) với m = 14,36g

Cho T tác dụng với CuO, sau phản ứng có m rắn giảm = mO Þ nO = x + 2y = 0,4 (1)

G gồm hai anđehit tác dụng với AgNO3 trong NH3 Þ 4x + 4y = nAg = 1,08 (nếu anđehit nhỏ hơn không phải HCHO thì bài toán vô nghiệm) (2)

Từ (1), (2) suy ra CH3OH (0,14 mol) và R’(OH)2 (0,13 mol) Þ R’ = 42 (C3H6)

Ta có: nCOO = nCOONa = nOH = nNaOH = 0,14 + 0,13.2 = 0,4 mol

\(\left\{ \begin{array}{l}{R_1}COONa:a\;mol\\{R_2}{(COONa)_2}:b\;mol\end{array} \right. \Rightarrow a + 2b = 0,4\) Þ 74,5 < MF < 134

Mà 2 muối có cùng C nên hai muối đó là CH3COONa (0,2 mol) và (COONa)2 (0,1 mol)

Các este lần lượt là CH3COOCH3 (X); (CH3COO)2C3H6 (Y); H3C-OOC-COO-C3H6-OOC-CH3 (Z)

nX + nZ = \[{n_{C{H_3}OH}}\] = 0,14

nY + nZ = \[{n_{{C_3}{H_6}{{\left( {OH} \right)}_2}}}\] = 0,13

nZ = b = 0,1

Þ nX = 0,04 và nY = 0,03 (thỏa mãn số mol gốc muối CH3COO-)

Vậy %mX = 10,51%.v

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Glixerol.       
B. Methanol.        
C. Ethanol.       
D. Phenol.

Lời giải

Chọn đáp án A.

Lời giải

Gọi x, y lần lượt là số mol N2, O2 ; nNaOH = 0,2 mol.

Ta có: x + y = 0,4 và 28x + 32y = 0,4.15,5.2 Þ x = 0,1 ; y = 0,3.

PTHH:   N2 + O2  2NO                                                                                

              2NO + O2 ® 2NO2

Ta thấy: y > x ® O2 dư ở cả hai phản ứng. Hiệu suất phản ứng tính theo N2.

PTHH:   2NaOH + 2NO2 ® NaNO3 + NaNO2 + H2O

Chất tan trước phản ứng: Na+, OH- còn chất tan sau phản ứng: Na+, NO2-, NO3- và OH- (có thể dư)

TH1: NaOH hết Þ mtăng = 62.0,5.0,2 + 46.0,5.0,2 – 17.0,2 = 7,4 gam (loại)

TH2: NaOH dư. Gọi a là số mol NO2 bị hấp thụ Þ mtăng = 62.0,5a + 46.0,5a – 17a = 3,7 Þ a = 0,1 mol.

BT N: \[{n_{{N_2}}}\] = \(\frac{{0,1}}{2}\) = 0,05 mol Þ \(H = \frac{{0,05}}{{0,1}}.100\% = 50\% \)

Câu 3

A. Metylamin.     
B. Trimetylamin.
C. Đimetylamin.    
D. Phenylamin.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP