Câu hỏi:
21/07/2024 68Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở là X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 29,8 gam hỗn hợp F gồm một muối cacboxylat đơn chức và một muối cacboxylat hai chức (có cùng số nguyên tử cacbon) và 14,36 gam hỗn hợp T gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức. Cho T tác dụng với CuO dư đun nóng thu được hỗn hợp hơi G và chất rắn giảm 6,4 gam. Cho G tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 116,64 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong m gam E là
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Hai ancol trong T có dạng ROH (x mol) và R’(OH)2 (y mol) với m = 14,36g
Cho T tác dụng với CuO, sau phản ứng có m rắn giảm = mO Þ nO = x + 2y = 0,4 (1)
G gồm hai anđehit tác dụng với AgNO3 trong NH3 Þ 4x + 4y = nAg = 1,08 (nếu anđehit nhỏ hơn không phải HCHO thì bài toán vô nghiệm) (2)
Từ (1), (2) suy ra CH3OH (0,14 mol) và R’(OH)2 (0,13 mol) Þ R’ = 42 (C3H6)
Ta có: nCOO = nCOONa = nOH = nNaOH = 0,14 + 0,13.2 = 0,4 mol
\(\left\{ \begin{array}{l}{R_1}COONa:a\;mol\\{R_2}{(COONa)_2}:b\;mol\end{array} \right. \Rightarrow a + 2b = 0,4\) Þ 74,5 < MF < 134
Mà 2 muối có cùng C nên hai muối đó là CH3COONa (0,2 mol) và (COONa)2 (0,1 mol)
Các este lần lượt là CH3COOCH3 (X); (CH3COO)2C3H6 (Y); H3C-OOC-COO-C3H6-OOC-CH3 (Z)
nX + nZ = \[{n_{C{H_3}OH}}\] = 0,14
nY + nZ = \[{n_{{C_3}{H_6}{{\left( {OH} \right)}_2}}}\] = 0,13
nZ = b = 0,1
Þ nX = 0,04 và nY = 0,03 (thỏa mãn số mol gốc muối CH3COO-)
Vậy %mX = 10,51%.v
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hỗn hợp khí X có số mol là 0,4 mol gồm N2 và O2 chứa trong một bình kín, tỉ khối của hỗn hợp Xso với khí H2 là 15,5. Người ta tăng nhiệt độ bình kín đến khoảng 3000oC một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Cho B hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thấy khối lượng chất tan tăng 3,7 gam. Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và O2 là
Câu 2:
Chất hữu cơ X có công thức là C3H11O5N3. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí Y, muối Z và T là muối của amino axit E. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Z là muối natri của axit cacboxylic.
(b) Khí Y không làm đổi màu quỳ tím ẩm.
(c) 1 mol chất T tác dụng tối đa với 1 mol HCl trong dung dịch.
(d) Ở điều kiện thường, E là chất rắn và dễ tan trong nước.
(đ) Có 2 đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn.
Số phát biểu sai là
Câu 4:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm được đánh số (1) và (2), mỗi ống nghiệm khoảng 3 ml dung dịch AlCl3.
Bước 2: Nhỏ dung dịch NH3 dư vào hai ống nghiệm trên.
Bước 3: Tiếp tục nhỏ dung dịch H2SO4 dư vào ống nghiệm (1) và dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm (2), sau đó lắc nhẹ cả hai ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2, cả hai ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa trắng.
(b) Tại bước 3, ống nghiệm (1) kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt.
(c) Tại bước 3, ống nghiệm (2) kết tủa không tan.
(d) Thí nghiệm trên chứng tỏ AlCl3 có tính chất lưỡng tính.
(e) Ở bước 2, nếu thay dung dịch NH3 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng vẫn không đổi.
Số phát biểu đúng là
Câu 5:
Hòa tan 2,80 gam một loại quặng sắt (E) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X (gồm các hợp chất của sắt) và chất rắn Y (không chứa nguyên tố sắt). Cho kim loại Cu tan vào X, thu được dung dịch Z chứa hai muối rồi pha loãng Z thu được dung dịch T. Cho T phản ứng vừa đủ với 20,00 ml dung dịch KMnO4 0,05M trong dung dịch H2SO4. Phần trăm khối lượng nguyên tố sắt có trong quặng sắt (E) là
Câu 7:
TNT-13 (là tên thương mại của 2,4,6-trinitrotoluen) được biết đến là một chất nổ mạnh với các đặc tính thuận tiện và chủ yếu được sử dụng trong lĩnh vực quân sự. Để sản xuất ra 2500 bao thuốc nổ TNT cần tối thiểu m tấn toluen. Biết 1 bao thuốc nổ TNT có khối lượng 40 kg và hiệu suất phản ứng tính theo toluen là 70%. Giá trị của m là
TRINITROTOLUEN TNT-INDUSTRIAL C6H2(NO2)3CH3 Khối lượng: 40 kg |
về câu hỏi!