Câu hỏi:

21/07/2024 494 Lưu

Hòa tan 2,80 gam một loại quặng sắt (E) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X (gồm các hợp chất của sắt) và chất rắn Y (không chứa nguyên tố sắt). Cho kim loại Cu tan vào X, thu được dung dịch Z chứa hai muối rồi pha loãng Z thu được dung dịch T. Cho T phản ứng vừa đủ với 20,00 ml dung dịch KMnO4 0,05M trong dung dịch H2SO4. Phần trăm khối lượng nguyên tố sắt có trong quặng sắt (E) là

A. 11.         
B. 8.           
C. 10.          
D. 15.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Cho Cu vào X thu được Z chứa 2 muối là CuSO4 và FeSO4 nên X gồm Fe2(SO4)3, FeSO4

Bảo toàn e: \[{n_{FeS{O_4}}} = {\rm{ }}5{n_{KMn{O_4}}}\] = 5.10-3 mol

Bảo toàn Fe: nFe (E) = \[{n_{FeS{O_4}}}\] = 5.10-3 mol Þ \[\% {m_{Fe}} = \frac{{{{5.10}^{ - 3}}.56}}{{2,80}}.100 = 10\% \]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Glixerol.       
B. Methanol.        
C. Ethanol.       
D. Phenol.

Lời giải

Chọn đáp án A.

Lời giải

Gọi x, y lần lượt là số mol N2, O2 ; nNaOH = 0,2 mol.

Ta có: x + y = 0,4 và 28x + 32y = 0,4.15,5.2 Þ x = 0,1 ; y = 0,3.

PTHH:   N2 + O2  2NO                                                                                

              2NO + O2 ® 2NO2

Ta thấy: y > x ® O2 dư ở cả hai phản ứng. Hiệu suất phản ứng tính theo N2.

PTHH:   2NaOH + 2NO2 ® NaNO3 + NaNO2 + H2O

Chất tan trước phản ứng: Na+, OH- còn chất tan sau phản ứng: Na+, NO2-, NO3- và OH- (có thể dư)

TH1: NaOH hết Þ mtăng = 62.0,5.0,2 + 46.0,5.0,2 – 17.0,2 = 7,4 gam (loại)

TH2: NaOH dư. Gọi a là số mol NO2 bị hấp thụ Þ mtăng = 62.0,5a + 46.0,5a – 17a = 3,7 Þ a = 0,1 mol.

BT N: \[{n_{{N_2}}}\] = \(\frac{{0,1}}{2}\) = 0,05 mol Þ \(H = \frac{{0,05}}{{0,1}}.100\% = 50\% \)

Câu 3

A. Metylamin.     
B. Trimetylamin.
C. Đimetylamin.    
D. Phenylamin.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP