Câu hỏi:
24/07/2024 44Tung một chiếc kẹp giấy 145 lần xuống sàn nhà lát gạch đá hoa hình vuông. Quan sát thấy có 113 lần chiếc kẹp nằm hoàn toàn bên trong hình vuông và 32 lần chiếc kẹp nằm trên cạnh hình vuông. Tính xác suất thực nghiệm của các biến cố sau:
a) E: “Chiếc kẹp giấy nằm hoàn toàn trong hình vuông”;
b) F: “Chiếc kẹp giấy nằm trên cạnh của hình vuông”.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Tung chiếc kẹp 145 lần có 113 lần chiếc kẹp nằm hoàn toàn bên trong hình vuông. Do đó, xác suất thực nghiệm của biến cố E là
b) Tung chiếc kẹp 145 lần có 32 lần chiếc kẹp nằm trên cạnh hình vuông.
Do đó, xác suất thực nghiệm của biến cố F là
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một cửa hàng chuyên bán 5 loại trái cây gồm táo, chuối, cam, vải, nhãn. Tháng vừa qua, cửa hàng được tổng số 2 084 kg trái cây. Bảng thống kê ghi lại khối lượng (làm tròn) của mỗi loại trái cây mà cửa hàng bán được trong tháng như sau:
Loại quả |
Táo |
Chuối |
Cam |
Vải |
Nhãn |
Khối lượng (kg) |
840 |
514 |
380 |
154 |
196 |
Giả sử tháng sau cửa hàng bán được tổng số 2 975 kg trái cây các loại. Hãy dự đoán xem trong đó có:
a) Bao nhiêu kilôgam quả táo hoặc quả vải.
b) Bao nhiêu kilôgam quả chuối, quả cam hoặc quả nhãn.
Câu 2:
Một nhà máy sản xuất máy điều hòa tiến hành kiểm tra chất lượng của 600 chiếc điều hòa được sản xuất và thấy có 5 chiếc bị lỗi. Trong một lô hàng có 1 500 chiếc điều hòa, hãy dự đoán xem có khoảng bao nhiêu chiếc điều hòa không bị lỗi.
Câu 3:
Một nhân viên kiểm tra chất lượng sản phẩm tại một nhà máy trong 20 ngày đã ghi lại số phế phẩm của nhà máy mỗi ngày và thu được kết quả như sau:
Số phế phẩm |
0 |
1 |
2 |
3 |
≥ 4 |
Số ngày |
14 |
3 |
1 |
1 |
1 |
Tính xác suất thực nghiệm của các biến cố sau:
a) M: “Trong một ngày nhà máy đó không có phế phẩm”;
b) N: “Trong một ngày nhà máy đó chỉ có 1 phế phẩm”;
c) K: “Trong một ngày nhà máy đó có ít nhất 2 phế phẩm”.
Câu 4:
Chọn phương án đúng.
Khảo sát ý kiến của 3 215 người về sự yêu thích một mặt hàng X mới ra mắt có 272 người thích mặt hàng X. Xác suất thực nghiệm để một người thích mặt hàng X có giá trị gần đúng là
A. 0,085.
B. 0,086.
C. 0,083.
D. 0,087.
Câu 5:
Thống kê thời gian của 78 chương trình quảng cáo trên Đài truyền hình tỉnh X cho kết quả như sau:
Thời gian quảng cáo trong khoảng |
Số chương trình quảng cáo |
Từ 0 đến 19 giây |
17 |
Từ 20 đến 39 giây |
38 |
Từ 40 đến 59 giây |
19 |
Trên 60 giây |
4 |
Tính xác suất thực nghiệm của các biến cố sau:
a) E: “Chương trình quảng cáo của Đài truyền hình tỉnh X kéo dài từ 20 đến 39 giây”;
b) F: “Chương trình quảng cáo của Đài truyền hình tỉnh X kéo dài trên 1 phút”;
c) G: “Chương trình quảng cáo của Đài truyền hình tỉnh X kéo dài trong khoảng từ 20 đến 59 giây”.
Câu 6:
Thống kê về số ca nhiễm bệnh và số ca tử vong của bệnh SARS và bệnh EBOLA được kết quả như sau:
Bệnh |
Số người nhiễm |
Số người tử vong |
SARS (11 – 2002 đến 7 – 2003) |
8 437 |
813 |
EBOLA (2014 – 2016) |
34 453 |
15 158 |
(Theo www.worldometers.info)
Căn cứ vào bảng thống kê trên, hãy ước lượng xác suất một người tử vong khi nhiễm bệnh SARS, bệnh EBOLA.
về câu hỏi!