Câu hỏi:
24/07/2024 58Thống kê số vụ tai nạn giao thông trong hai tháng 8 và 9 của thành phố X được kết quả như bảng sau:
Số vụ tai nạn giao thông xảy ra trong một ngày |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
≥ 8 |
Số ngày |
4 |
9 |
15 |
10 |
8 |
6 |
4 |
3 |
2 |
Từ bảng thống kê trên, hãy dự đoán xem trong ba tháng 10, 11, 12 tới tại thành phố X:
a) Có bao nhiêu ngày có nhiều nhất 3 vụ tai nạn giao thông.
b) Có bao nhiêu ngày có ít nhất 5 vụ tai nạn giao thông.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Gọi E là biến cố “Trong một ngày, có nhiều nhất 3 vụ tai nạn giao thông”.
Trong hai tháng 8 và 9 (61 ngày) có 4 + 9 + 15 + 10 = 38 ngày có nhiều nhất 3 vụ tai nạn giao thông.
Xác suất thực nghiệm của biến cố E là
Gọi k là số ngày có nhiều nhất 3 vụ tai nạn giao thông trong ba tháng 10, 11, 12 (92 ngày).
Ta có: suy ra
Vậy ta dự đoán trong ba tháng 10, 11, 12 có khoảng 57 ngày có nhiều nhất 3 vụ tai nạn giao thông.
b) Gọi F là biến cố “Trong một ngày, có ít nhất 5 vụ tai nạn giao thông”.
Trong hai tháng 8 và 9 (61 ngày) có 6 + 4 + 3 + 2 = 15 ngày có ít nhất 5 vụ tai nạn giao thông.
Xác suất thực nghiệm của biến cố F là
Gọi h là số ngày có ít nhất 5 vụ tai nạn giao thông trong ba tháng 10, 11, 12 (92 ngày).
Ta có: suy ra
Vậy ta dự đoán trong ba tháng 10, 11, 12 có khoảng 23 ngày có ít nhất 5 vụ tai nạn giao thông.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Có hai túi I và II. Túi I đựng 3 tấm thẻ được đánh số 2, 3, 4. Túi II đựng 2 tấm thẻ được đánh số 5, 6. Từ mỗi túi I và II, rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Tính xác suất các biến cố sau:
a) A: “Hai số ghi trên hai tấm thẻ chênh nhau 2 đơn vị”;
b) B: “Hai số ghi trên hai tấm thẻ chênh nhau lớn hơn 2 đơn vị”;
c) C: “Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số chẵn”;
d) D: “Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số nguyên tố”.
Câu 2:
Một túi đựng các quả bóng giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 15 quả bóng màu xanh, 13 quả bóng màu đỏ và 17 quả bóng màu trắng. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ túi. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) C: “Lấy được quả bóng màu xanh”;
b) D: “Lấy được quả bóng màu đỏ”;
c) E: “Không lấy được quả bóng màu trắng”.
Câu 3:
Trong trò chơi “Xúc xắc may mắn”, ở mỗi ván chơi, người chơi gieo đồng thời hai con xúc xắc và ghi lại tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc. Một người chơi 80 ván và ghi lại kết quả trong bảng sau:
Tổng số chấm |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Số ván |
2 |
5 |
6 |
8 |
11 |
14 |
12 |
9 |
6 |
4 |
3 |
a) Giả sử người chơi thắng nếu tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 5 hoặc 7. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố E: “Người chơi thắng trong một ván chơi”.
b) Giả sử người chơi thắng nếu tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc từ 10 trở lên. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố F: “Người chơi thắng trong một ván chơi”.
Câu 4:
Gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác xuất của biến cố sau:
a) A: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc khác 6”;
b) B: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc bé hơn 3”;
c) C: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc lớn hơn 2”;
d) D: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số nguyên tố”.
Câu 5:
Thống kê các vụ tai nạn giao thông ở thành phố X năm vừa qua được kết quả như bảng sau:
Phương tiện |
Ô tô |
Xe máy |
Xe đạp |
Phương tiện khác hoặc đi bộ |
Số vụ tai nạn |
380 |
1 354 |
55 |
41 |
Tính xác suất thực nghiệm của các biến cố sau:
a) F: “Gặp tai nạn khi di chuyển bằng ô tô hoặc xe máy”;
b) G: “Gặp tai nạn khi không di chuyển bằng ô tô”.
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn liên quan đến thể tích, diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều (có lời giải)
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 KNTT Bài 1: Đơn thức có đáp án
Bài tập Nhân đơn thức với đa thức (có lời giải chi tiết)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
về câu hỏi!